Cách điền đơn xin gia hạn sử dụng đất ban hành kèm theo Nghị định 151 như thế nào?

Đơn xin gia hạn sử dụng đất nào mới nhất hiện nay tải ở đâu? Hướng dẫn chi tiết cách ghi đơn xin gia hạn sử dụng đất theo mẫu mới nhất?

Nội dung chính

Đơn xin gia hạn sử dụng đất nào mới nhất hiện nay tải ở đâu?

Căn cứ theo điểm a Mục 1 Phần 2 Phần 7 Phần Phần C Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định cụ thể về trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất

II. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
1. Trong thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
Hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này và một trong các giấy tờ sau:
a) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại Khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai;
b) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
[...]

Theo đó, hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

Tải về Đơn xin gia hạn sử dụng đất

Cách điền đơn xin gia hạn sử dụng đất ban hành kèm theo Nghị định 151 như thế nào?

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền Mẫu số 04: Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP, trình bày theo từng mục rõ ràng và dễ thực hiện:

(1) Người đề nghị:

- Cá nhân: Ghi rõ họ tên (chữ in hoa), kèm theo:

- Số CCCD, ngày cấp, nơi cấp hoặc số định danh/hộ chiếu (nếu là người nước ngoài/gốc Việt định cư ở nước ngoài)

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A, CCCD số 123456789, cấp ngày 01/01/2020 tại CA TP.HCM.

- Tổ chức: Ghi tên tổ chức và thông tin pháp lý như:

- Số GCN đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập

- Ngày cấp, cơ quan cấp

Ví dụ: CÔNG TY TNHH ABC, GCN đăng ký doanh nghiệp số 0123456789 do Sở KHĐT TP.HCM cấp ngày 15/05/2019.

(2) Địa chỉ/trụ sở chính:

Ghi theo địa chỉ thường trú (cá nhân) hoặc trụ sở đã đăng ký (tổ chức).

(3) Địa chỉ liên hệ:

Ghi rõ số điện thoại, email, fax (nếu có) để thuận tiện liên hệ xử lý hồ sơ.

(4) Thông tin thửa đất/khu đất đang sử dụng:

(a) Thửa đất số / Tờ bản đồ số: Ghi theo Giấy chứng nhận QSDĐ hiện có.

(b) Diện tích đất (m2): Ghi bằng số Ả Rập, ví dụ: 125,0 m².

(c) Mục đích sử dụng đất:

Ví dụ: Đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh, đất trồng cây lâu năm…

(d) Thời hạn sử dụng đất:

Ví dụ: Đến ngày 31/12/2025, hoặc 50 năm kể từ ngày...

(đ) Tài sản gắn liền với đất:

Ví dụ: Nhà ở 1 tầng, nhà xưởng, công trình phụ,...

(e) Địa điểm thửa đất: Ghi đầy đủ xã, huyện, tỉnh nơi có đất.

(g) Giấy chứng nhận QSDĐ đã cấp. Ghi theo đúng thông tin trên GCN, bao gồm:

- Số phát hành (ví dụ: BA 123456)

- Số vào sổ cấp GCN

- Ngày cấp

(5) Nội dung đề nghị gia hạn

(a) Thời gian đề nghị gia hạn:

Ví dụ: Đến ngày 31/12/2055, hoặc đề nghị gia hạn thêm 50 năm kể từ ngày hết hạn.

(b) Lý do gia hạn:

- Cá nhân: Tiếp tục có nhu cầu sử dụng đất để ổn định cuộc sống.

- Tổ chức/doanh nghiệp: Tiếp tục thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh sản xuất, sử dụng đất ổn định, hiệu quả…

(6) Giấy tờ nộp kèm theo đơn, Ghi rõ tên tài liệu đính kèm như:

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Giấy tờ chứng minh vẫn đang sử dụng đất

- Giấy tờ pháp lý của người đại diện

- Tài liệu xác minh nhu cầu tiếp tục sử dụng đất

Lưu ý: Cách điền đơn xin gia hạn sử dụng đất ban hành kèm theo Nghị định 151 chỉ mang tính tham khảo!

Cách điền đơn xin gia hạn sử dụng đất ban hành kèm theo Nghị định 151 như thế nào?

Cách điền đơn xin gia hạn sử dụng đất ban hành kèm theo Nghị định 151 như thế nào? (Hình từ Internet)

Những loại đất có thời hạn sử dụng theo Luật Đất đai 2024?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất 2024 quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:

Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
[...]

Tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm:

Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

Theo quy định trên, những loại đất sử dụng có thời hạn là các loại đất không thuộc các loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 nêu trên.

Chuyên viên pháp lý Võ Phi
saved-content
unsaved-content
1