Xem hướng đặt bếp theo tuổi vợ hay chồng?

Đặt sai hướng bếp không chỉ ảnh hưởng đến tài lộc mà còn đến hòa khí gia đình. Dưới đây là những kiêng kỵ trong hướng đặt bếp cũng như xác định đặt bếp theo tuổi vợ hay chồng.

Nội dung chính

    Xem hướng đặt bếp theo tuổi vợ hay chồng?

    Trong phong thủy truyền thống, hướng đặt bếp thường dựa theo tuổi của người chồng, vì chồng được xem là trụ cột và là chủ dương trong gia đình.

    Một số quan niệm hiện đại cũng bắt đầu cân nhắc tuổi của người vợ nếu vợ là người giữ vai trò chính trong gia đình. Tuy nhiên, đa số vẫn lấy tuổi chồng để tính mệnh trạch và xác định hướng bếp hợp phong thủy.

    Những điều kiêng kỵ khi xác định hướng đặt bếp

    Đặt sai hướng bếp không chỉ ảnh hưởng đến tài lộc mà còn đến sức khỏe và hòa khí gia đình. Dưới đây là những kiêng kỵ trong hướng đặt bếp:

    - Tránh đặt bếp ngược hướng nhà: Hướng bếp nên cùng chiều hoặc lệch nhẹ với hướng nhà, tránh quay lưng hoàn toàn với hướng cửa chính.

    - Không đặt bếp đối diện nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh có nhiều vi khuẩn và uế khí, đối diện với bếp (nơi nấu ăn) dễ sinh bệnh, ảnh hưởng sức khỏe.

    - Không đặt bếp đối diện phòng ngủ: Bếp sinh nhiệt và mùi, đối diện phòng ngủ dễ gây khó ngủ, nóng bức, ảnh hưởng sức khỏe người trong phòng.

    - Tránh đặt bếp dưới xà ngang: Xà ngang đè lên bếp theo phong thủy là hung sát, có thể gây áp lực, bệnh tật hoặc hao tổn tài lộc.

    - Kiêng đặt bếp gần nguồn nước (bồn rửa, tủ lạnh): Nước và lửa xung khắc nhau. Bếp (Hỏa) không nên kẹp giữa hai nguồn nước (Thủy), dễ gây xung đột năng lượng, bất hòa.

    - Không đặt bếp ở trung tâm ngôi nhà: Trung tâm nhà là nơi giữ ổn định cho cả nhà, bếp đặt ở đây dễ khiến gia đạo bất an, tài vận không ổn định.

    - Tránh hướng bếp phạm tuyệt mệnh, ngũ quỷ: Nên chọn hướng bếp rơi vào các cung tốt như: Sinh khí, Thiên y, Phúc đức, Diên niên tùy mệnh của chủ nhà.

    Xem hướng đặt bếp theo tuổi vợ hay chồng?

    Xem hướng đặt bếp theo tuổi vợ hay chồng? (Hình từ Internet)

    Đá ốp lát nhà bếp được phân loại thế nào?

    Căn cứu tại tiểu mục 4.1 mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2016 quy định về phân loại đá ốp lát nhà bếp như sau:

    4. Phân loại, ký hiệu, hình dạng và kích thước cơ bản
    4.1 Phân loại, ký hiệu
    4.1.1 Theo nguồn gốc cấu tạo địa chất, đá ốp, lát được phân loại như sau:
    - Nhóm đá granit;
    - Nhóm đá thạch anh;
    - Nhóm đá hoa;
    - Nhóm đá vôi;
    - Nhóm đá phiến;
    - Nhóm khác.
    4.1.2 Theo kích thước, đá ốp, lát được phân loại và ký hiệu như ở Bảng 1:
    - Loại I;
    - Loại II.
    4.1.3 Theo tính chất cơ lý hóa, mỗi nhóm đá ốp, lát được phân loại và ký hiệu như sau:
    - Nhóm đá thạch anh: I; II; III;
    - Nhóm đá marble: I; II;
    - Nhóm đá vôi: I; II; III;
    - Nhóm khác: Serpentin (I và II) và Travertin.
    4.1.4 Theo mục đích sử dụng, đá ốp, lát được phân loại như sau:
    a) Nội, ngoại thất:
    - Nhóm đá phiến:
    • I: nội thất (la: uốn dọc thớ, lb: uốn ngang thớ);
    • II: ngoại thất (lla: uốn dọc thớ, llb: uốn ngang thở).
    - Nhóm khác:
    • Serpentin (I: nội thất và II: ngoại thất);
    • Travertin.
    b) Ốp, lát:
    - Đá ốp;
    - Đá lát.
    ...

    Thep đó, đá ốp lát được phân loại theo những tiêu chí sau:

    + Theo nguồn gốc cấu tạo địa chất.

    + Theo kích thước.

    + Theo tính chất cơ lý hóa.

    + Theo mục đích sử dụng.

    Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về quản lý chất lượng vật liệu xây dựng nhà bếp

    Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, vật liệu xây dựng nhà bếp như sau:

    - Phân công trách nhiệm và giao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng tại địa phương.

    - Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.

    - Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng văn bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chất lượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thông báo bằng văn bản việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.

    - Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểm tra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.

    - Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kết quả kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểm tra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD.

    - Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn.

    saved-content
    unsaved-content
    224