Nhà 3 tầng 3 mê là gì? Những lưu ý khi thi công nhà 3 tầng 3 mê

Khái niệm “nhà 3 tầng 3 mê” được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng dân dụng tại miền Trung và miền Nam Việt Nam. Nhà 3 tầng 3 mê là gì? Những lưu ý khi thi công nhà 3 tầng 3 mê.

Nội dung chính

    Nhà 3 tầng 3 mê là gì?

    Trong lĩnh vực xây dựng dân dụng tại miền Trung và miền Nam Việt Nam, khái niệm “nhà 3 tầng 3 mê” được sử dụng phổ biến để mô tả những công trình có kết cấu kiên cố và thiết kế tiện nghi.

    Trong đó, “tầng” là các không gian sinh hoạt được bố trí theo chiều cao, còn “mê” (còn gọi là sàn bê tông) là phần sàn đúc bằng bê tông cốt thép, dùng để ngăn cách giữa các tầng hoặc các khu vực chức năng trong cùng một tầng.

    Hiểu một cách cụ thể, nhà 3 tầng 3 mê là công trình gồm 3 tầng sử dụng độc lập, mỗi tầng được phân tách bởi một sàn bê tông cốt thép chắc chắn. Thiết kế này không chỉ giúp gia tăng độ bền và tính ổn định cho công trình mà còn mang lại nhiều lợi thế vượt trội trong sinh hoạt và sử dụng.

    Những lưu ý khi thi công nhà 3 tầng 3 mê

    Việc xây dựng nhà 3 tầng 3 mê đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn kết cấu, chất lượng công trình và tính pháp lý trong suốt quá trình thi công. Dưới đây là những yếu tố quan trọng cần đặc biệt lưu ý:

    (1) Xác định loại móng phù hợp với điều kiện địa chất

    Trước khi tiến hành thi công, việc khảo sát địa chất khu đất là bước tiên quyết nhằm lựa chọn loại móng phù hợp. Với công trình 3 tầng có kết cấu 3 mê, cần ưu tiên sử dụng móng băng hoặc móng cọc nếu đất yếu để bảo đảm tải trọng phân bổ đều và tránh hiện tượng sụt lún. Kết cấu móng phải được thiết kế bởi đơn vị tư vấn có năng lực nhằm đáp ứng yêu cầu chịu lực trong dài hạn.

    (2) Tính toán tải trọng và kết cấu chịu lực từng tầng

    Nhà 3 tầng 3 mê có tổng tải trọng lớn hơn nhà thông thường do có hệ thống sàn bê tông cốt thép ở mỗi tầng. Do đó, kết cấu chịu lực, đặc biệt là hệ cột, dầm và sàn, phải được tính toán kỹ lưỡng. Chiều cao giữa các tầng, mật độ sử dụng và vật liệu hoàn thiện cũng ảnh hưởng trực tiếp đến thiết kế kết cấu. Ngoài ra, cần dự trù khả năng thay đổi công năng để tính toán tải trọng linh hoạt trong tương lai.

    (3) Thiết kế và thi công hệ thống thông gió, chiếu sáng hợp lý

    Đối với công trình nhiều tầng, việc bố trí thông gió và ánh sáng tự nhiên giữ vai trò quan trọng nhằm bảo đảm không gian sống thoáng đãng và tiết kiệm năng lượng. Hệ thống cửa sổ, giếng trời, ô thông tầng cần được sắp xếp hợp lý để tạo đối lưu không khí và tận dụng nguồn sáng ban ngày. Ngoài ra, việc bố trí hệ thống cấp thoát nước, điện và điều hòa cũng cần được tích hợp ngay từ khâu thiết kế để tối ưu hiệu quả sử dụng.

    (4) Đảm bảo đầy đủ giấy phép xây dựng và tuân thủ quy định về chiều cao

    Trước khi khởi công, chủ đầu tư cần hoàn thiện đầy đủ hồ sơ xin giấy phép xây dựng theo đúng quy định pháp luật. Cần đặc biệt lưu ý đến giới hạn chiều cao cho phép tại khu vực thi công vì mỗi địa phương có quy định riêng tùy theo lộ giới, mật độ dân cư và quy hoạch đô thị. Việc thi công sai phép hoặc vượt tầng có thể dẫn đến rủi ro về pháp lý, bị xử phạt hoặc buộc tháo dỡ phần sai phạm.

    (5) Kiểm soát chất lượng vật liệu và giám sát thi công nghiêm ngặt

    Nhằm đảm bảo độ bền và an toàn công trình, vật liệu xây dựng phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, có nguồn gốc rõ ràng. Bê tông, thép, gạch, vữa cần được kiểm tra tại các giai đoạn thi công quan trọng như đổ móng, dựng cột, đổ sàn. Quá trình thi công cần có đội ngũ kỹ sư giám sát hiện trường để kịp thời điều chỉnh những sai sót và bảo đảm công trình đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật.

    Quyền sở hữu nhà ở được xác lập khi nào?

    Căn cứ tại Điều 12 Luật Nhà ở 2023 quy định thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở như sau:

    (1) Trường hợp trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm đã hoàn thành việc xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    (2) Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở mà không thuộc trường hợp (4) thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm bên mua, bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    (3) Trường hợp góp vốn, tặng cho, đổi nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm bên nhận góp vốn, bên nhận tặng cho, bên nhận đổi đã nhận bàn giao nhà ở từ bên góp vốn, bên tặng cho, bên đổi nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    (4) Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở giữa chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở với người mua, người thuê mua thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    (5) Trường hợp thừa kế nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

    (6) Trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

    (7) Giao dịch về nhà ở thuộc trường hợp (2) (3) (4) phải tuân thủ điều kiện về giao dịch nhà ở và hợp đồng phải có hiệu lực theo quy định Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    1