16:41 - 17/03/2025

Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của 63 tỉnh trong năm 2025 theo Quyết định 444/QĐ-TTg 2025?

Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của 63 tỉnh trong năm 2025 theo Quyết định 444/QĐ-TTg 2025? Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay?

Nội dung chính

    Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của 63 tỉnh trong năm 2025 theo Quyết định 444/QĐ-TTg 2025?

    Ngày 27/2/2025, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025 về chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội

    Dưới đây là bảng tổng hợp chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của 63 tỉnh trong năm 2025 đến 2030:

    STTĐịa PhươngChỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ)Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030Chỉ tiêu giao hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030
    Năm 2025Năm 2026Năm 2027Năm 2028Năm 2029Năm 2030
    Căn HộCăn Hộ

    Căn Hộ

    Căn Hộ

     

    Căn Hộ

     

    Căn Hộ

     

    Căn Hộ

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

     

    Địa phương

    1.062.200

    66.755

    995.445

    100.275

    116.347

    148.343

    172.402

    186.917

    271.161

    1

    Hà Nội

    56.200

    11.334

    44.866

    4.670

    5.420

    6.400

    6.790

    7.370

    14.216

    2

    Hồ Chí Minh

    69.700

    2.745

    66.955

    2.874

    6.410

    9.610

    12.820

    16.020

    19.221

    3

    Hải Phòng

    33.500

    5.242

    28.258

    10.158

    3.000

    3.000

    3.000

    3.000

    6.100

    4

    Đà Nẵng

    12.800

    3.445

    9.355

    1.500

    1.600

    1.500

    1.500

    1.600

    1.655

    5

    Cần Thơ

    9.100

    2.252

    6.848

    1.139

    1.101

    1.194

    1.177

    1.108

    1.129

    6

    Thừa Thiên Huế

    7.700

    200

    7.500

    1.200

    1.134

    1.197

    1.260

    1.323

    1.386

    7

    Hà Giang

    1.500

    0

    1.500

    0

    0

    350

    360

    390

    400

    8

    Cao Bằng

    1.500

    0

    1.500

    0

    270

    285

    300

    315

    330

    9

    Lào Cai

    7.600

    0

    7.600

    1.980

    479

    889

    1.317

    1.606

    1.329

    10

    Bắc Kạn

    600

    0

    600

    0

    0

    50

    160

    184

    206

    11

    Lạng Sơn

    3.000

    424

    2.576

    796

    320

    338

    356

    475

    291

    12

    Tuyên Quang

    1.500

    0

    1.500

    146

    244

    257

    271

    284

    298

    13

    Yên Bái

    700

    0

    700

    248

    80

    85

    90

    95

    102

    14

    Sơn La

    4.000

    0

    4.000

    100

    150

    200

    200

    200

    3.150

    15

    Phú Thọ

    22.200

    335

    21.865

    1.390

    3.710

    3.915

    4.122

    4.328

    4.400

    16

    Hưng Yên

    42.500

    1.002

    41.498

    1.750

    1.356

    9.800

    10.925

    10.190

    7.477

    17

    Bắc Giang

    74.900

    5.078

    69.822

    5.243

    12.139

    12.814

    13.488

    13.916

    12.222

    18

    Thái Nguyên

    24.200

    0

    24.200

    1.084

    4.161

    4.392

    4.623

    4.854

    5.086

    19

    Ninh Bình

    3.100

    0

    3.100

    100

    110

    821

    820

    663

    586

    20

    Hòa Bình

    13.900

    741

    13.159

    435

    2.291

    2.419

    2.546

    2.673

    2.795

    21

    Nam Định

    9.800

    0

    9.800

    1.000

    324

    1.000

    1.504

    1.800

    4.172

    22

    Thái Bình

    6.000

    498

    5.502

    500

    954

    1.009

    1.060

    1.113

    866

    23

    Hải Dương

    15.900

    619

    15.281

    536

    690

    2.874

    3.530

    3.850

    3.801

    24

    Hà Nam

    12.400

    964

    11.436

    3.361

    1.500

    1.600

    1.700

    1.700

    1.575

    25

    Vĩnh Phúc

    28.300

    471

    27.829

    505

    922

    1.598

    2.397

    3.196

    19.211

    26

    Bắc Ninh

    72.200

    7.020

    65.180

    10.686

    6.000

    6.000

    13.000

    14.500

    14.994

    27

    Quảng Ninh

    18.000

    412

    17.588

    2.201

    2.770

    2.924

    3.077

    3.231

    3.385

    28

    Điện Biên

    1.500

    0

    1.500

    0

    270

    285

    300

    315

    330

    29

    Lai Châu

    1.500

    0

    1.500

    0

    0

    0

    600

    0

    900

    30

    Thanh Hóa

    13.700

    2.197

    11.503

    5.249

    880

    966

    1.051

    1.136

    2.221

    31

    Nghệ An

    28.500

    1.675

    26.825

    1.420

    2.030

    4.711

    4.959

    5.685

    8.020

    32

    Hà Tĩnh

    3.700

    152

    3.548

    200

    488

    750

    750

    960

    400

    33

    Quảng Bình

    15.000

    0

    15.000

    300

    400

    900

    900

    900

    11.600

    34

    Quảng Trị

    9.100

    0

    9.100

    142

    1.612

    1.702

    1.792

    1.881

    1.971

    35

    Quảng Nam

    19.600

    0

    19.600

    1.176

    3.316

    3.501

    3.685

    3.869

    4.053

    36

    Quảng Ngãi

    6.300

    0

    6.300

    0

    0

    0

    800

    2.000

    3.500

    37

    Khánh Hòa

    7.800

    3.364

    4.436

    2.496

    381

    381

    381

    381

    417

    38

    Phú Yên

    19.600

    393

    19.207

    1.000

    500

    1.300

    2.000

    3.000

    11.407

    39

    Kon Tum

    2.200

    144

    2.056

    240

    140

    200

    363

    500

    613

    40

    Đắk Lắk

    18.800

    0

    18.800

    1.255

    3.158

    3.334

    3.509

    3.684

    3.860

    41

    Đắk Nông

    3.000

    0

    3.000

    108

    0

    100

    200

    500

    2.092

    42

    Gia Lai

    3.700

    0

    3.700

    0

    503

    840

    1.000

    650

    707

    43

    Lâm Đồng

    2.200

    99

    2.101

    402

    94

    210

    543

    531

    321

    44

    Bình Định

    12.900

    4.427

    8.473

    4.132

    738

    700

    913

    909

    1.081

    45

    Bình Phước

    44.200

    350

    43.850

    1.600

    5.033

    6.761

    7.416

    8.977

    14.063

    46

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    12.500

    313

    12.187

    1.919

    1.340

    2.365

    2.316

    2.312

    1.935

    47

    Đồng Nai

    22.500

    1.660

    20.840

    2.608

    3.000

    3.000

    3.000

    4.000

    5.232

    48

    Bình Thuận

    9.800

    399

    9.401

    4.355

    841

    925

    1.009

    1.093

    1.178

    49

    Ninh Thuận

    6.500

    848

    5.652

    350

    722

    1.084

    1.263

    1.359

    874

    50

    Tây Ninh

    11.900

    2.400

    9.500

    1.743

    721

    1.898

    2.192

    2.092

    854

    51

    Bình Dương

    86.900

    2.045

    84.855

    8.247

    14.509

    15.316

    16.122

    16.928

    13.733

    52

    Đồng Tháp

    6.100

    0

    6.100

    665

    483

    508

    791

    983

    2.670

    53

    Long An

    71.200

    460

    70.740

    2.000

    12.594

    13.293

    13.993

    14.693

    14.167

    54

    Tiền Giang

    7.800

    203

    7.597

    809

    1.122

    1.352

    2.000

    1.109

    1.206

    55

    An Giang

    6.300

    1.809

    4.491

    535

    760

    760

    760

    760

    916

    56

    Hậu Giang

    1.400

    0

    1.400

    198

    280

    202

    247

    172

    301

    67

    Vĩnh Long

    5.900

    0

    5.900

    736

    930

    981

    1.033

    1.084

    1.136

    58

    Sóc Trăng

    6.400

    0

    6.400

    60

    516

    748

    1.150

    1.745

    2.181

    59

    Kiên Giang

    3.500

    990

    2.510

    450

    161

    756

    698

    252

    193

    60

    Bến Tre

    4.700

    0

    4.700

    240

    700

    820

    820

    820

    1.300

    61

    Bạc Liêu

    1.900

    0

    1.900

    338

    150

    253

    253

    253

    653

    62

    Cà Mau

    2.900

    45

    2.855

    263

    340

    520

    600

    600

    532

    63

    Trà Vinh

    27.900

    0

    27.900

    1.439

    500

    400

    600

    800

    24.161

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay?

    Căn cứ tại Điều 76 Luật nhà ở 2023 quy định 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của 63 tỉnh trong năm 2025 theo Quyết định 444/QĐ-TTg 2025?

    Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của 63 tỉnh trong năm 2025 theo Quyết định 444/QĐ-TTg 2025? (Hình ảnh Internet)

    Giới thiệu một số dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán 2025

    Năm 2025, Hà Nội tiếp tục triển khai và mở bán nhiều dự án nhà ở xã hội (NOXH) nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân có thu nhập trung bình và thấp. Với sự hỗ trợ từ Chính phủ thông qua gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, thị trường NOXH tại Hà Nội đang thu hút sự quan tâm đặc biệt.

    Dưới đây là một số dự án nổi bật dự kiến mở bán trong năm 2025:

    (1) Dự án nhà ở xã hội NHS Trung Văn (Nam Từ Liêm)

    Tên dự án: Nhà ở xã hội ô đất HH02A nhóm nhà ở Đông Nam đường Tố Hữu

    Tên thương mại: NHS Trung Văn

    Vị trí: Ô đất ký hiệu HH-02A, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

    Chủ đầu tư:Công ty CP Đầu tư và Xây dựng số 4 (ICON4)

    Công ty CP Đầu tư Xây dựng NHS

    Loại hình phát triển: Căn hộ NOXH cao tầng

    Giá bán dự kiến: 19 - 22 triệu đồng/m²

    Dự án nằm tại khu vực trọng điểm phát triển của quận Nam Từ Liêm, gần tuyến đường Tố Hữu và các khu đô thị lớn như Vinhomes Smart City, giúp cư dân dễ dàng kết nối với trung tâm thành phố.

    (2) Dự án nhà ở xã hội Vân Canh (Hoài Đức)

    Vị trí: Xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, Hà Nội

    Chủ đầu tư: Công ty CP BIC Việt Nam

    Giá bán dự kiến: 15 - 18 triệu đồng/m²

    Quy mô: Gồm nhiều tòa nhà cao tầng với hàng trăm căn hộ NOXH

    Dự án tọa lạc tại khu vực đang trên đà đô thị hóa mạnh mẽ, gần Đại lộ Thăng Long và đường vành đai 3.5, hứa hẹn mang đến không gian sống hiện đại, tiện nghi với mức giá phù hợp cho người thu nhập thấp.

    (3) Dự án nhà ở xã hội Tiên Dương (Đông Anh)

    Vị trí: Xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, Hà Nội

    Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Phát triển Nhà Hà Nội

    Giá bán dự kiến: 16 - 20 triệu đồng/m²

    Quy mô: Khu chung cư cao tầng kết hợp tiện ích đồng bộ

    Dự án nằm tại khu vực Đông Anh – nơi đang trở thành điểm nóng của thị trường bất động sản Hà Nội, nhờ quy hoạch trở thành đô thị vệ tinh hiện đại, với hàng loạt công trình giao thông quan trọng như cầu Tứ Liên, cầu Trần Hưng Đạo kết nối với trung tâm thành phố.

    (4) Dự án nhà ở xã hội Thanh Trì

    Vị trí: Xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì, Hà Nội

    Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội số 5

    Giá bán dự kiến: 15 - 18 triệu đồng/m²

    Loại hình: Chung cư NOXH cao tầng

    Nằm trên trục đường Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, dự án nhà ở xã hội Thanh Trì giúp cư dân dễ dàng di chuyển đến các quận nội đô. Đây là khu vực đang có tốc độ phát triển hạ tầng nhanh chóng, thu hút nhiều dự án đầu tư lớn.

    (5) Dự án nhà ở xã hội tại Gia Lâm

    Vị trí: Gần khu đô thị Vinhomes Ocean Park, Gia Lâm

    Chủ đầu tư: Him Lam Land

    Giá bán dự kiến: 18 - 22 triệu đồng/m²

    Quy mô: Chung cư cao tầng với hệ thống tiện ích hiện đại

    Dự án NOXH tại Gia Lâm hứa hẹn là lựa chọn lý tưởng cho người lao động và gia đình trẻ, nhờ vị trí gần các khu đô thị hiện đại, giao thông thuận tiện kết nối với khu vực trung tâm qua cao tốc Hà Nội – Hải Phòng.

    Nhà ở xã hội là nhà như thế nào?

    Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 thì nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của 63 tỉnh Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội theo Quyết định 444 Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025 Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở Dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán 2025
    43