Vị trí quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên ở đâu?
Mua bán Đất tại Hưng Yên
Nội dung chính
Vị trí quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên ở đâu?
UBND tỉnh Hưng Yên đã ký ban hành Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2025 về Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên (tỷ lệ 1/2000).
Phân khu D2 đô thị Văn Giang được quy hoạch với tính chất là phân khu phát triển các đô thị sinh thái, dịch vụ du lịch gắn liền với khu dân cư hiện hữu được nâng cấp, cải tạo, giữ gìn không gian vườn nông nghiệp. Phát triển chợ, trung tâm dịch vụ nông nghiệp, đồng thời phát triển du lịch cuối tuần gắn với nông nghiệp sinh thái, trang trại để đa dạng hóa sản phẩm du lịch và góp phần thu hút du lịch.
Vị trí quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên theo Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2025 được xác định như sau:
Phạm vi ranh giới lập Quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang thuộc địa bàn các xã Tân Tiến, Liên Nghĩa, Mễ Sở và Thắng Lợi, huyện Văn Giang.
Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp Đường quy hoạch đô thị
- Phía Nam giáp Xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu
- Phía Đông giáp Đường quy hoạch đô thị
- Phía Tây giáp Đường tỉnh ĐT.377.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025 quy định thì các xã Tân Tiến, Liên Nghĩa, Mễ Sở và Thắng Lợi thuộc huyện Văn Giang cũ được sắp xếp thành xã Văn Giang và xã Mễ Sở thuộc tỉnh Hưng Yên.
Như vậy, hiện nay vị trí quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên ở xã Văn Giang và xã Mễ Sở, tỉnh Hưng Yên.

Vị trí quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên ở đâu? (Hình từ internet)
Mục tiêu Đồ án quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên thế nào?
Căn cứ theo Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2025 có quy định về Mục tiêu Đồ án quy hoạch phân khu D2 đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên như sau:
- Cụ thể hóa Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 10/6/2024 và Quy hoạch chung đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên đến năm 2040 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 86/QĐTTg ngày 14/2/2023;
- Cụ thể hóa phạm vi, ranh giới, diện tích, quy mô đất đai, dân số và các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho phân khu đô thị; các khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới phù hợp với Quy hoạch chung, Quy hoạch chuyên ngành, tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo, nâng cấp các khu vực hiện có, khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, nâng cao điều kiện môi trường sống, cảnh quan chung;
- Đề xuất Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc; các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy định; làm căn cứ để các cấp chính quyền địa phương, cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Quy hoạch giao thông đường bộ phân khu D2 đô thị Văn Giang chi tiết
Quy hoạch giao thông đường bộ phân khu D2 đô thị Văn Giang chi tiết theo quy định tại Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2025 cụ thể như sau:
Giao thông đối ngoại: Đường Vành đai 4 vùng thủ đô là tuyến đường giao thông đối ngoại chính của khu vực quy hoạch. Quy mô 6 làn xe cao tốc, đường song hành hai bên và hành lang để bố trí cây xanh, các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường sắt) và dự trữ mở rộng. Tổng bề rộng mặt cắt ngang 120m.
Giao thông đối nội: Mạng lưới đường đối nội liên kết với các tuyến đường đối ngoại theo mạng lưới ô bàn cờ. Quy mô một số tuyến đường cụ thể như sau:
+ Mặt cắt 2-2 quy mô Bn=20,5m, gồm: Bề rộng lòng đường 10,5m; Bề rộng hè đường 5mx2.
+ Mặt cắt 3-3 quy mô Bn=32,0m, gồm: Bề rộng lòng đường 10,5mx2; Bề rộng hè đường 4,0mx2; Dải phân cách giữa 3,0m.
+ Mặt cắt 4-4 quy mô Bn=32,0m, gồm: Bề rộng lòng đường 11,25mx2; Bề rộng hè đường 4,0mx2; Dải phân cách giữa 1,5m.
+ Mặt cắt 5-5 quy mô Bn=40m, gồm: Bề rộng lòng đường 11,25mx2; Bề rộng hè đường 6,0mx2; Dải phân cách giữa 5,5m.
+ Mặt cắt 6-6 quy mô Bn=17,5m, gồm: Bề rộng lòng đường 7,5m; Bề rộng hè đường 5,0mx2.
+ Mặt cắt 7-7 quy mô Bn=24,0m, gồm: Bề rộng lòng đường 14,0m; Bề rộng hè đường 5,0mx2.
+ Mặt cắt 8-8 quy mô Bn=13,5m, gồm: Bề rộng lòng đường 7,5m; Bề rộng hè đường 3,0mx2.
+ Mặt cắt 9-9 quy mô Bn=30,0m, gồm: Bề rộng lòng đường 7,5m; Bề rộng hè đường 5,0mx2; Dải phân cách giữa 5,0m.
+ Mở rộng các trục chính trong khu dân cư hiện trạng với quy mô đường ≥ 13m, đảm bảo lưu thông và đáp ứng nhu cầu tiếp cận của các dịch vụ cứu hỏa, cứu thương...
