Trường hợp nào không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở khu đô thị tại TPHCM (dự kiến)? Các dự án nào tại TPHCM được miễn giấy phép xây dựng từ 1/7?
Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở khu đô thị tại TPHCM (dự kiến)?
Căn cứ theo Điều 43 Dự thảo Luật sửa đổi thay thế Luật Xây dựng 2014 quy định về những trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở khu đô thị trên cả nước như sau:
Điều 43. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng gồm các loại sau:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình;
c) Giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng trừ các trường hợp sau:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp; công trình thuộc dự án đầu tư công đặc biệt; công trình thuộc dự án đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt; công trình xây dựng tạm theo quy định tại Luật này;
b) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Công trình trên biển thuộc dự án đầu tư xây dựng ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án; cảng hàng không, công trình tại cảng hàng không, công trình bảo đảm hoạt động bay ngoài cảng hàng không;
d) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Luật Viễn thông;
đ) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thẩm định thiết kế xây dựng tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án theo quy định tại Luật này và được người quyết định đầu tư phê duyệt đúng quy định;
e) Công trình nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận;
g) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng được đầu tư xây dựng tại các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
3. Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các khoản 2 Điều này (trừ điểm g khoản 2 Điều này) có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng có thẩm quyền tại địa phương để quản lý.
Như vậy, dự kiến nếu dự thảo được thông qua thì các trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở khu đô thị tại TPHCM bao gồm:
- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp; công trình thuộc dự án đầu tư công đặc biệt; công trình thuộc dự án đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt; công trình xây dựng tạm theo quy định tại Luật Xây dựng;
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình trên biển thuộc dự án đầu tư xây dựng ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án; cảng hàng không, công trình tại cảng hàng không, công trình bảo đảm hoạt động bay ngoài cảng hàng không;
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Luật Viễn thông 2023;
- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thẩm định thiết kế xây dựng tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án theo quy định tại Luật này và được người quyết định đầu tư phê duyệt đúng quy định;
- Công trình nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng được đầu tư xây dựng tại các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
Xem chi tiết Dự thảo Luật sửa đổi thay thế Luật Xây dựng 2014: TẠI ĐÂY
Trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở khu đô thị tại TPHCM (dự kiến)? Các dự án nào tại TPHCM được miễn giấy phép xây dựng từ 1/7? (Hình từ Internet)
Các dự án nào tại TPHCM được miễn giấy phép xây dựng từ 1/7?
Vừa qua, UBND TP.HCM đã chấp thuận cho Sở Xây dựng công bố 112 trong tổng số 356 dự án trên địa bàn đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật. Các dự án này đều có quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn UBND các phường xã trong quá trình thực hiện, đồng thời yêu cầu niêm yết công khai danh mục các dự án đủ điều kiện miễn phép tại địa bàn quản lý. Bên cạnh đó, Sở cũng hướng dẫn cá nhân, tổ chức tuân thủ quy hoạch và các quy định pháp luật về khởi công xây dựng, đảm bảo đúng quy định.
Sở Nông nghiệp và Môi trường sẽ phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai thành phố để triển khai đồng bộ việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình đối với nhà ở riêng lẻ thuộc diện miễn giấy phép xây dựng.
Trước đó, UBND TP.HCM đã cho phép công bố danh mục đợt đầu và dự kiến sẽ công bố đợt 2 vào ngày 15-7-2025, đồng thời mở rộng rà soát tại các khu vực khác như Bình Dương, Vũng Tàu và Côn Đảo. Hoạt động này được triển khai theo Công điện 78 của Thủ tướng và chỉ đạo của Chủ tịch UBND TP, nhằm cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng, góp phần đẩy nhanh tiến độ các dự án nhà ở.
Xem chi tiết danh sách 112 dự án trên địa bàn TPHCM đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng: TẠI ĐÂY
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm có những gì?
Căn cứ theo Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng như sau:
[1] Tên công trình thuộc dự án.
[2] Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
[3] Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
[4] Loại, cấp công trình xây dựng.
[5] Cốt xây dựng công trình.
[6] Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
[7] Mật độ xây dựng (nếu có).
[8] Hệ số sử dụng đất (nếu có).
[9] Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
[10] Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.