Trọn bộ hồ sơ xin phép xây dựng tại TPHCM năm 2025
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Trọn bộ hồ sơ xin phép xây dựng tại TPHCM năm 2025
[1] Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
Theo Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, hồ sơ xin phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 95 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), cụ thể như sau:
STT | Loại công trình | Hồ sơ |
(1) | Đối với công trình không theo tuyến | - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng); - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt hoặc đóng dấu xác nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
|
(2) | Đối với công trình xây dựng theo tuyến | - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; - Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. |
(3) | Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại (1) và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại (1), (2) và điểm a khoản 3 Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; - Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. |
(4) | Công trình tượng đài, tranh hoành tráng | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại (1) và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
|
(5) | Đối với công trình quảng cáo | Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo. |
(6) | Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại (1) hoặc (2) và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. |
[2] Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
Hồ sơ xin phép xây dựng theo giai đoạn từ ngày 30/12/2024 sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, cụ thể:
STT | Loại công trình | Hồ sơ |
(1) | Đối với công trình không theo tuyến | - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. |
(2) | Đối với công trình xây dựng theo tuyến | - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai; - Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP |
[3] Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho toàn bộ công trình thuộc dự án, nhóm công trình thuộc dự án
Căn cứ Điều 57 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho toàn bộ công trình thuộc dự án, nhóm công trình thuộc dự án gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.
- Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ công trình thuộc dự án đã được phê duyệt, gồm:
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP đối với công trình không theo tuyến;
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP đối với công trình xây dựng theo tuyến.
[4] Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Cụ thể tại Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP
- Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề);
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).
- Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.
[5] Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
Theo Điều 59 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy định tại Điều 96 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 55 hoặc Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy định tại Điều 97 Luật Xây dựng 2014 thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Điều 60 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
- Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
[6] Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
Cụ thể, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 55, Điều 58 và Điều 59 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.
Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
(Khoản 2 Điều 61 Nghị định 175/2024/NĐ-CP)
Trọn bộ hồ sơ xin phép xây dựng tại TPHCM năm 2025 (Hình từ Internet)
Từ 1/7/2025 xin cấp giấy phép xây dựng TPHCM ở đâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 quy định về cơ quan cấp giấy phép xây dựng sau khi bỏ cấp huyện như sau:
Điều 4. Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng
1. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
[...]
Đồng thời căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:
Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
[...]
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
[...]
Như vậy, từ ngày 01/7/2025, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng sẽ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện. Bao gồm các công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn xã.
Địa chỉ trụ sở hành chính cấp xã mới tại TPHCM từ 1/7/2025
Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 ngày 16/6/2025.
Địa chỉ trụ sở hành chính cấp xã mới tại TPHCM từ 1/7/2025, cụ thể:
STT | Tên phường mới | Địa chỉ trụ sở hành chính mới |
1 | Phường Hiệp Bình | 721 Quốc lộ 13, khu phố 3, phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức cũ |
2 | Phường Tam Bình | 707 Tỉnh lộ 43, khu phố 3, phường Tam Bình, TP Thủ Đức cũ |
3 | Phường Thủ Đức | 2 Nguyễn Công Trứ, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức cũ |
4 | Phường Linh Xuân | 1262 Kha Vạn Cân, khu phố 2, phường Linh Trung và 49 Hoàng Cầm, khu phố 2, phường Linh Xuân, TP Thủ Đức cũ |
5 | Phường Long Bình | 325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức cũ |
6 | Phường Tăng Nhơn Phú | số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức. |
7 | Phường Phước Long | số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức. |
8 | Phường Long Phước | số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức. |
9 | Phường Long Trường | 1314 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức cũ |
10 | Phường An Khánh | 171/1 Lương Định Của, phường An Khánh, TP Thủ Đức cũ |
11 | Phường Bình Trưng | số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức. |
12 | Phường Cát Lái | 45 Phan Bá Vành, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức cũ |
13 | Phường Tân Định | 58B Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1 cũ |
14 | Phường Sài Gòn | số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1. |
15 | Phường Bến Thành | số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1. |
16 | Phường Cầu Ông Lãnh | 105 Trần Đình Xu, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 cũ |
17 | Phường Xuân Hòa | số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3. |
18 | Phường Nhiêu Lộc | số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3. |
19 | Phường Bàn Cờ | 296-298 Nguyễn Thiện Thuật, phường 3, quận 3 cũ |
20 | Phường Vĩnh Hội | 183 Tôn Thất Thuyết, phường 4 cũ |
21 | Phường Khánh Hội | 104 Bến Vân Đồn, phường 9, quận 4 cũ |
22 | Phường Xóm Chiếu | số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4. |
23 | Phường Chợ Quán | số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5. |
24 | Phường An Đông | 209 An Dương Vương, phường 7, quận 5 cũ |
25 | Phường Chợ Lớn | 131 Triệu Quang Phục, phường 11, quận 5 cũ |
26 | Phường Bình Tiên | 107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 cũ |
27 | Phường Bình Tây | 178/7R Hậu Giang, phường 2, quận 6 cũ |
28 | Phường Bình Phú | số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6. |
29 | Phường Phú Lâm | 241/3 đường Tân Hòa Đông, phường 14, quận 6 cũ |
30 | Phường Tân Mỹ | số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7. |
31 | Phường Phú Thuận | 1203 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 3, phường Phú Thuận, quận 7 cũ |
32 | Phường Tân Hưng | 9 đường 2A phường Tân Hưng, quận 7 cũ |
33 | Phường Tân Thuận | số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7. |
34 | Phường Chánh Hưng | 39 Dương Bạch Mai, phường 5, quận 8 cũ |
35 | Phường Bình Đông | 1094 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 cũ |
36 | Phường Phú Định | 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 cũ |
37 | Phường Vườn Lài | 168 (số cũ 66) Hùng Vương, phường 2, quận 10 cũ |
38 | Phường Diên Hồng | số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10 |
39 | Phường Hòa Hưng | số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10 |
40 | Phường Minh Phụng | số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11 |
41 | Phường Bình Thới | số 268 - 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11 |
42 | Phường Hòa Bình | số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11. |
43 | Phường Phú Thọ | số 233 - 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11. |
44 | Phường Đông Hưng Thuận | Trụ sở UBND phường Tân Thới Nhất, quận 12 cũ |
45 | Phường Trung Mỹ Tây | Trụ sở UBND phường Trung Mỹ Tây, quận 12 cũ |
46 | Phường Tân Thới Hiệp | Trụ sở UBND phường Tân Thới Hiệp, quận 12 cũ |
47 | Phường Thới An | Trụ sở UBND phường Thới An, quận 12 cũ |
48 | Phường An Phú Đông | Trụ sở UBND phường Thạnh Lộc, quận 12 cũ |
49 | Phường Gia Định | Tạm thời sử dụng trụ sở UBND phường 7, Bình Thạnh cũ, 58 Hoàng Hoa Thám, phường 7 và trụ sở UBND phường 2 cũ, số 14 Phan Bội Châu, phường 2. Dự kiến xây dựng trụ sở UBND phường Gia Định tại số 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh cũ |
50 | Phường Bình Thạnh | số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh. |
51 | Phường Bình Lợi Trung | số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh. |
52 | Phường Thạnh Mỹ Tây | 85/16 Phạm Viết Chánh, 85/8 Phạm Viết Chánh và 5 Phạm Viết Chánh, quận Bình Thạnh cũ |
53 | Phường Bình Quới | số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh. |
54 | Phường Bình Tân | số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân. |
55 | Phường Bình Hưng Hòa | số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân. |
56 | Phường Bình Trị Đông | số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân. |
57 | Phường An Lạc | số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân. |
58 | Phường Tân Tạo | số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân. |
59 | Phường Hạnh Thông | 306 Nguyễn Văn Nghi, phường 1, quận Gò Vấp cũ |
60 | Phường An Nhơn | 1C Nguyễn Văn Lượng, phường 6, Gò Vấp cũ |
61 | Phường Gò Vấp | 332 Quang Trung, phường 10, Quận Gò Vấp cũ |
62 | Phường Thông Tây Hội | 175 Nguyễn văn Khối, phường 8, quận Gò Vấp cũ |
63 | Phường An Hội Tây | 397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp cũ |
64 | Phường An Hội Đông | 328 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp cũ |
65 | Phường Đức Nhuận | 744 Nguyễn Kiệm, quận Phú Nhuận cũ |
66 | Phường Cầu Kiệu | 18 Đoàn Thị Điểm, quận Phú Nhuận cũ |
67 | Phường Phú Nhuận | số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận. |
68 | Phường Tây Thạnh | số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú. |
69 | Phường Tân Sơn Nhì | số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú. |
70 | Phường Phú Thọ Hòa | số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú. |
71 | Phường Phú Thạnh | số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú. |
72 | Phường Tân Phú | số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. |
73 | Phường Tân Sơn Hòa | số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình. |
74 | Phường Tân Sơn Nhất | số 25/4 - 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình. |
75 | Phường Tân Hòa | số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình. |
76 | Phường Bảy Hiền | 1129/20 Lạc Long Quân, phường 11, quận Tân Bình cũ |
77 | Phường Tân Bình | 387A Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình cũ |
78 | Phường Tân Sơn | số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình. |
79 | Phường Đông Hoà | 153 Quốc lộ 1K, phường Đông Hoà, tỉnh Bình Dương cũ |
80 | Phường Dĩ An | số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An. |
81 | Phường Tân Đông Hiệp | số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An. |
82 | Phường Thuận An | số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An. |
83 | Phường Thuận Giao | 743, đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ |
84 | Phường Bình Hòa | ĐT 743C, khu phố Bình Đức 1, phường Bình Hoà, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ |
85 | Phường Lái Thiêu | Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ |
86 | Phường An Phú | đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An. |
87 | Phường Bình Dương | 357 đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cũ |
88 | Phường Chánh Hiệp | số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một. |
89 | Phường Thủ Dầu Một | số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một. |
90 | Phường Phú Lợi | số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một. |
91 | Phường Vĩnh Tân | đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên. |
92 | Phường Bình Cơ | đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên. |
93 | Phường Tân Uyên | khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên. |
94 | Phường Tân Hiệp | Đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ |
95 | Phường Tân Khánh | Đường Lý Tự trọng, khu phố Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ |
96 | Phường Phú An | số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một. |
97 | Phường Tây Nam | Khu phố Lồ ồ, phường An Tây, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ |
98 | Phường Bến Cát | đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát. |
99 | Phường Chánh Phú Hoà | Khu phố 3A, phường Thới Hoà, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ |
100 | Phường Thới Hoà | quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát. |
101 | Phường Hoà Lợi | đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát. |
102 | Phường Vũng Tàu | số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu. |
103 | Phường Tam Thắng | số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu. |
104 | Phường Rạch Dừa | số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu. |
105 | Phường Phước Thắng | số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu. |
106 | Phường Bà Rịa | số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa. |
107 | Phường Long Hương | đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa. |
108 | Phường Tam Long | tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa. |
109 | Phường Phú Mỹ | số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ. |
110 | Phường Tân Thành | khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ. |
111 | Phường Tân Phước | khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ. |
112 | Phường Tân Hải | quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ. |