13:39 - 24/05/2025

Tổng hợp file biểu mẫu Nghị định 105/2025/NĐ-CP về phòng cháy chữa cháy? Lộ trình trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy cho nhà ở tại thành phố Huế

File biểu mẫu Nghị định 105/2025/NĐ-CP về phòng cháy chữa cháy? Danh mục các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ từ 01/07/2025? Lộ trình trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy cho nhà ở tại thành phố Huế

Nội dung chính

    File biểu mẫu Nghị định 105/2025/NĐ-CP về phòng cháy chữa cháy tải ở đâu?

    Chính phủ đã ban hành Nghị định 105/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 quy định chi tiết Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024.

    Theo đó, các biểu mẫu được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP bao gồm:

    Mẫu số PC01

    Phiếu thông tin của cơ sở

    Mẫu số PC02

    Biên bản tự kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy

    Mẫu số PC03

    Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy

    Mẫu số PC04

    Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ

    Mẫu số PC05

    Đăng ký tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tình nguyện

    Mẫu số PC06

    Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở

    Mẫu số PC07

    Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của phương tiện giao thông

    Mẫu số PC08

    Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an

    Mẫu số PC09

    Phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an

    Mẫu số PC10

    Quyết định về việc huy động lực lượng, người, phương tiện, tài sản tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ

    Mẫu số PC11

    Đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

    Mẫu số PC12

    Văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an

    Mẫu số PC13

    Văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình

    Mẫu số PC14

    Mẫu dấu “ĐÃ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”

    Mẫu số PC15

    Đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

    Mẫu số PC16

    Biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

    Mẫu số PC17

    Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an

    Mẫu số PC18

    Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình

    Mẫu số PC19

    Thông tin của phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy nhập khẩu

    Mẫu số PC20

    Đề nghị cấp giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy

    Mẫu số PC21

    Giấy phép lưu thông phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và vật liệu, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy

    Mẫu số PC22

    Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh

    Mẫu số PC23

    Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn làm suy giảm khả năng lao động/ trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí

    Lưu ý: Nghị định 105/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    File biểu mẫu Nghị định 105/2025/NĐ-CP về phòng cháy chữa cháy? Lộ trình trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy cho nhà ở tại thành phố Huế

    File biểu mẫu Nghị định 105/2025/NĐ-CP về phòng cháy chữa cháy? Lộ trình trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy cho nhà ở tại thành phố Huế (Hình từ Internet)

    Danh mục các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ từ 01/07/2025

    Cụ thể, tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP  có hiệu lực từ 01/07/2025, cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy có nguy cơ cháy, nổ cao quy định tại khoản 8 Điều 2 tiết Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024.

    Theo đó, danh mục các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ từ 01/07/2025 sẽ bao gồm:

    TT

    Loại hình cơ sở

    Nhóm 1

    Nhóm 2

    1

    Nhà chung cư, nhà ở tập thể

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 5 tầng đến dưới 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m²

    2

    Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

    Có từ 150 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên

    Có từ 50 cháu đến dưới 150 cháu hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 đến dưới 2.000 m2

    3

    Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác

    Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² đến dưới 3.000 m²

    4

    Bệnh viện

    Tổng số giường bệnh từ 250 giường trở lên

    Tổng số giường bệnh dưới 250 giường

    5

    Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh

    Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m²

    6

    Sân vận động

    Có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên

    Có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi

    7

    Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao

    Có từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên

    Có từ 1.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m²

    8

    Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

    Có từ 300 chỗ ngồi trở lên

    Có dưới 300 chỗ ngồi

    9

    Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm

    Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    10

    Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác

    Cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên

    Cao từ 2 tầng đến dưới 4 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 đến dưới 1.000 m2

    11

    Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ)

    Có nhà có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    12

    Công trình di tích lịch sử - văn hóa

    Cấp quốc gia đặc biệt

    Cấp quốc gia

    13

    Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị

    Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m²

    14

    Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m²

    15

    Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 200 m² đến dưới 3.000 m²

    16

    Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy

    Có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m²

    17

    Cơ sở kinh doanh khí đốt

    Có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg

    -

    18

    Cửa hàng xăng dầu

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    19

    Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    20

    Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    21

    Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    22

    Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

    Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    23

    Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    24

    Nhà máy điện

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    25

    Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên

    Điện áp 500 kV

    Điện áp 110 kV và 220 kV

    26

    Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    27

    Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B

    Có khối tích từ 7.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên

    Có khối tích dưới 7.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000 m²

    28

    Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C

    Có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có khối tích dưới 15.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 2.000 m²

    29

    Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E

    Có khối tích từ 30.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m² trở lên

    Có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 30.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 10.000 m²

    30

    Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C

    Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 200 m2 đến dưới 2.000 m²

    31

    Kho dự trữ quốc gia

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    32

    Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E

    -

    Có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên

    33

    Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy

    Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 500  m² đến dưới 2.000 m²

    34

    Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    35

    Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    36

    Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển

    Thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng

    -

    37

    Cảng cạn

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    38

    Cảng cá

    Loại I

    Loại II

    39

    Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    40

    Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m²

    41

    Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị

    Chiều dài từ 1.000 m trở lên

    Chiều dài từ 500 m đến dưới 1.000 m

    42

    Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

    43

    Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển

    Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

    Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m²

    44

    Cơ sở hạt nhân

    Không phụ thuộc quy mô

    -

    45

    Cơ sở trợ giúp xã hội

    Có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên

    -

    46

    Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

    -

    Có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên

    47

    Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao

    Từ 75 ha trở lên

    Dưới 75 ha

    Lộ trình trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy cho nhà ở tại thành phố Huế

    Vào ngày 30/11/2024, Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết 175/2024/QH15 về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương.

    Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2025/NĐ-CP đã quy định Chủ hộ gia đình có nhà ở tại thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024. có trách nhiệm duy trì hoạt động và tự chi trả chi phí duy trì hoạt động của thiết bị truyền tin báo cháy kết nối đến hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy.

    Lộ trình trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy cho nhà ở tại thành phố Huế như sau:

    - Chậm nhất đến ngày 01/01/2026, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phải hoàn thành việc phân loại, lập và công bố danh sách khu vực, nhà ở thuộc khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn quản lý;

    - Chậm nhất đến ngày 01/07/2027, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phải hoàn thành việc trang bị và kết nối thiết bị truyền tin báo cháy với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy đối với nhà ở tại thành phố trực thuộc trung ương.

    (khoản 1 Điều 27 Nghị định 105/2025/NĐ-CP)

    Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm kinh phí trang bị thiết bị truyền tin báo cháy kết nối với hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy đối với nhà ở tại thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy, chữa cháy.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nghị định 105/2025/NĐ-CP Biểu mẫu Nghị định 105/2025/NĐ-CP File biểu mẫu Nghị định 105/2025/NĐ-CP Phòng cháy chữa cháy Nhà ở tại thành phố Huế
    254