Tải Phụ lục II Nghị định 151/2025/NĐ-CP thẩm quyền chính quyền địa phương 02 cấp trong đất đai? Thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất Bình Dương năm 2025
Mua bán nhà đất tại Bình Dương
Nội dung chính
Tải Phụ lục II Nghị định số 151/2025/NĐ-CP thẩm quyền chính quyền địa phương 02 cấp trong đất đai
Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
STT | Ký hiệu | Tên mẫu |
1 | Mẫu số 01 | Đơn đề nghị giao đất/thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng |
2 | Mẫu số 02 | Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất |
3 | Mẫu số 03 | Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
4 | Mẫu số 04 | Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất |
5 | Mẫu số 05 | Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để lấn biển |
6 | Mẫu số 06 | Quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê và cho thuê rừng |
7 | Mẫu số 07 | Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất |
8 | Mẫu số 08 | Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
9 | Mẫu số 09 | Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất |
10 | Mẫu số 10 | Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để lấn biển |
11 | Mẫu số 11 | Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
12 | Mẫu số 12 | Đơn đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
13 | Mẫu số 13 | Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích |
14 | Mẫu số 14 | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai |
| Mẫu số 14a | Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính |
| Mẫu số 14b | Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai |
| Mẫu số 14c | Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
| Mẫu số 14d | Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất |
| Mẫu số 14đ | Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
15 | Mẫu số 15 | Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất |
| Mẫu số 15a | Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất |
| Mẫu số 15b | Danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
| Mẫu số 15c | Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất |
| Mẫu số 15d | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
| Mẫu số 15đ | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất |
16 | Mẫu số 16 | Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai |
17 | Mẫu số 17 | Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
18 | Mẫu số 18 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
19 | Mẫu số 19 | Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai |
20 | Mẫu số 20 | Quyết định về hình thức sử dụng đất |
21 | Mẫu số 21 | Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất |
22 | Mẫu số 22 | Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất |
23 | Mẫu số 23 | Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất |
24 | Mẫu số 24 | Biên bản bàn giao đất/bàn giao rừng trên thực địa |
25 | Mẫu số 25 | Tờ trình về việc giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê thuê rừng/chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất/điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/gia hạn sử dụng đất |
26 | Mẫu số 26 | Phương án sử dụng tầng đất mặt |
27 | Mẫu số 27 | Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
28 | Mẫu số 28 | Báo cáo kết quả ban hành bảng giá đất |
29 | Mẫu số 29 | Phiếu thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã/phường/... |
30 | Mẫu số 30 | Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
31 | Mẫu số 31 | Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp) |
32 | Mẫu số 32 | Bảng thống kê giá đất tại xã/phường/... |
33 | Mẫu số 33 | Bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao (Áp dụng đối với các loại đất trong khu công nghệ cao) |
34 | Mẫu số 34 | Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
35 | Mẫu số 35 | Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn) |
36 | Mẫu số 36 | Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị) |
37 | Mẫu số 37 | Bảng giá đất nông nghiệp |
38 | Mẫu số 38 | Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn |
39 | Mẫu số 39 | Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị |
40 | Mẫu số 40 | Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
41 | Mẫu số 41 | Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
42 | Mẫu số 42 | Chứng thư định giá đất |
43 | Mẫu số 43 | Báo cáo kết quả xác định giá đất cụ thể |
44 | Mẫu số 44 | Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
45 | Mẫu số 45 | Quyết định kiểm đếm bắt buộc |
46 | Mẫu số 46 | Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc |
47 | Mẫu số 47 | Quyết định thu hồi đất |
48 | Mẫu số 48 | Quyết định cưỡng chế thu hồi đất |
49 | Mẫu số 49 | Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
>> TẢI VỀ: Phụ lục II Nghị định 151/2025/NĐ-CP thẩm quyền chính quyền địa phương 02 cấp trong đất đai |
Tải Phụ lục II Nghị định 151/2025/NĐ-CP thẩm quyền chính quyền địa phương 02 cấp trong đất đai? Thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất Bình Dương năm 2025 (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng đất Bình Dương là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:
- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm.
Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
- Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
+ Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
+ Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định.
+ Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
- Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.
Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn theo quy định.
Lưu ý:
- Thời hạn trên không áp dụng đối với đất sử dụng ổn định lâu dài
- Thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định trên được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất Bình Dương năm 2025
Cụ thể, tại Mục II Phần VII Phụ lục ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất như sau:
- Trong thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP và một trong các giấy tờ sau:
(1) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024, cụ thể bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng,
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 01/8/2025 vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
(2) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
(3) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
- Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất. Nội dung của quyết định gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Trường hợp người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyên cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP để trả cho người sử dụng đất.
Lưu ý:
Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất.
Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024. (khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024).