Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II?
Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II?
Ngày 26/4/2025, Chi cục Thuế khu vực II ban hành Công văn 976/CCTKV02-CNTK năm 2025 gửi đến các doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về việc rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế.
Các nội dung nổi bật trong Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II, gồm:
Căn cứ Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành về nội dung đăng ký thuế;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Quý doanh nghiệp và các tổ chức đã đăng ký ngành nghề kinh doanh trên hồ sơ đăng ký thuế. Tuy nhiên trên thực tế, hiện nay có nhiều doanh nghiệp và tổ chức đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan thuế không đúng với ngành nghề kinh doanh thực tế của doanh nghiệp và các tổ chức, các doanh nghiệp và tổ chức này đã chưa thực hiện đúng quy định gây khó khăn cho việc thống kê, quản lý thuế của cơ quan thuế cũng như của cơ quan chức năng khác.
Để chấn chỉnh tinh trạng này, đề nghị Quý doanh nghiệp và các tổ chức thực hiện rà soát và điều chỉnh nếu ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp và các tổ chức không khớp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trên hệ thống (đề nghị Quý doanh nghiệp tra cứu ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trên website: https://tracuunnt.gdt.gov.vn).
- Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế thì việc thay đổi ngành nghề kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó, thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nộp hồ sơ online cho Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính.
- Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế thì thực hiện theo Điểm I Điều 10 Thông tư số 86/2024/TT-BTC.
>>Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II: TẠI ĐÂY
Danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực ở đâu?
Căn cứ theo Nghị định 29/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/3/2025) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. Trong đó quy định về tổ chức hoạt động của Cục Hải quan theo 03 cấp như sau:
- Cục Thuế (12 đơn vị);
- 20 Chi cục Thuế khu vực;
- 350 Đội thuế liên huyện.
Sau đây là tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 như sau:
| STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
|---|---|---|---|
| 1 | Chi cục Thuế khu vực I | Hà Nội, Hòa Bình | Hà Nội |
| 2 | Chi cục Thuế khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
| 3 | Chi cục Thuế khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh | Hải Phòng |
| 4 | Chi cục Thuế khu vực IV | Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình | Hưng Yên |
| 5 | Chi cục Thuế khu vực V | Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Dương |
| 6 | Chi cục Thuế khu vực VI | Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng | Bắc Giang |
| 7 | Chi cục Thuế khu vực VII | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang | Thái Nguyên |
| 8 | Chi cục Thuế khu vực VIII | Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai | Phú Thọ |
| 9 | Chi cục Thuế khu vực IX | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Sơn La |
| 10 | Chi cục Thuế khu vực X | Thanh Hóa, Nghệ An | Nghệ An |
| 11 | Chi cục Thuế khu vực XI | Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị | Hà Tĩnh |
| 12 | Chi cục Thuế khu vực XII | Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Đà Nẵng |
| 13 | Chi cục Thuế khu vực XIII | Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
| 14 | Chi cục Thuế khu vực XIV | Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông | Đắk Lắk |
| 15 | Chi cục Thuế khu vực XV | Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| 16 | Chi cục Thuế khu vực XVI | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh | Bình Dương |
| 17 | Chi cục Thuế khu vực XVII | Long An, Tiền Giang | Long An |
| 18 | Chi cục Thuế khu vực XVIII | Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | Bến Tre |
| 19 | Chi cục Thuế khu vực XIX | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang | Cần Thơ |
| 20 | Chi cục Thuế khu vực XX | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Kiên Giang |

Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II? (hình từ internet)
Đất xây dựng Chi cục Thuế khu vực tại TPHCM thuộc nhóm đất nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:
Điều 9. Phân loại đất
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.
Như vậy, Đất xây dựng Chi cục Thuế khu vực tại TPHCM là đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
