18:05 - 07/05/2025

Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II?

Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II? Đất xây dựng Chi cục Thuế khu vực tại TPHCM thuộc nhóm đất nào?

Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II?

    Ngày 26/4/2025, Chi cục Thuế khu vực II ban hành Công văn 976/CCTKV02-CNTK năm 2025 gửi đến các doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về việc rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế.

    Các nội dung nổi bật trong Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II, gồm:

    Căn cứ Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành về nội dung đăng ký thuế;

    Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    Quý doanh nghiệp và các tổ chức đã đăng ký ngành nghề kinh doanh trên hồ sơ đăng ký thuế. Tuy nhiên trên thực tế, hiện nay có nhiều doanh nghiệp và tổ chức đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan thuế không đúng với ngành nghề kinh doanh thực tế của doanh nghiệp và các tổ chức, các doanh nghiệp và tổ chức này đã chưa thực hiện đúng quy định gây khó khăn cho việc thống kê, quản lý thuế của cơ quan thuế cũng như của cơ quan chức năng khác.

    Để chấn chỉnh tinh trạng này, đề nghị Quý doanh nghiệp và các tổ chức thực hiện rà soát và điều chỉnh nếu ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp và các tổ chức không khớp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trên hệ thống (đề nghị Quý doanh nghiệp tra cứu ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trên website: https://tracuunnt.gdt.gov.vn).

    - Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế thì việc thay đổi ngành nghề kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó, thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nộp hồ sơ online cho Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính.

    - Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế thì thực hiện theo Điểm I Điều 10 Thông tư số 86/2024/TT-BTC.

    >>Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II: TẠI ĐÂY

    Danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực ở đâu?

    Căn cứ theo Nghị định 29/2025/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/3/2025) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. Trong đó quy định về tổ chức hoạt động của Cục Hải quan theo 03 cấp như sau:

    - Cục Thuế (12 đơn vị);

    - 20 Chi cục Thuế khu vực;

    - 350 Đội thuế liên huyện.

    Sau đây là tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 như sau:

    STTTên đơn vịĐịa bàn quản lýTrụ sở chính
    1Chi cục Thuế khu vực IHà Nội, Hòa BìnhHà Nội
    2Chi cục Thuế khu vực IIThành phố Hồ Chí MinhThành phố Hồ Chí Minh
    3Chi cục Thuế khu vực IIIHải Phòng, Quảng NinhHải Phòng
    4Chi cục Thuế khu vực IVHưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh BìnhHưng Yên
    5Chi cục Thuế khu vực VBắc Ninh, Hải Dương, Thái BìnhHải Dương
    6Chi cục Thuế khu vực VIBắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao BằngBắc Giang
    7Chi cục Thuế khu vực VIIThái Nguyên, Tuyên Quang, Hà GiangThái Nguyên
    8Chi cục Thuế khu vực VIIIPhú Thọ, Yên Bái, Lào CaiPhú Thọ
    9Chi cục Thuế khu vực IXSơn La, Điện Biên, Lai ChâuSơn La
    10Chi cục Thuế khu vực XThanh Hóa, Nghệ AnNghệ An
    11Chi cục Thuế khu vực XIHà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng TrịHà Tĩnh
    12Chi cục Thuế khu vực XIIĐà Nẵng, Quảng Nam, Quảng NgãiĐà Nẵng
    13Chi cục Thuế khu vực XIIIBình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm ĐồngKhánh Hòa
    14Chi cục Thuế khu vực XIVKon Tum, Đắk Lắk, Đắk NôngĐắk Lắk
    15Chi cục Thuế khu vực XVĐồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng TàuBà Rịa - Vũng Tàu
    16Chi cục Thuế khu vực XVIBình Dương, Bình Phước, Tây NinhBình Dương
    17Chi cục Thuế khu vực XVIILong An, Tiền GiangLong An
    18Chi cục Thuế khu vực XVIIITrà Vinh, Bến Tre, Sóc TrăngBến Tre
    19Chi cục Thuế khu vực XIXAn Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu GiangCần Thơ
    20Chi cục Thuế khu vực XXKiên Giang, Cà Mau, Bạc LiêuKiên Giang

    Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II?

    Tải File Công văn 976/CCTKV02-CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II? (hình từ internet)

    Đất xây dựng Chi cục Thuế khu vực tại TPHCM thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.
    4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
    5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.

    Như vậy, Đất xây dựng Chi cục Thuế khu vực tại TPHCM là đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Công văn 976 CCTKV02 CNTK Tải File Công văn 976 CCTKV02 CNTK Chi cục Thuế khu vực Chi cục Thuế khu vực II Đất xây dựng Chi cục Thuế khu vực tại TPHCM Công văn 976 CCTKV02 CNTK rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh
    197