11:21 - 27/12/2025

Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026

Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND ngày 22/12/2025

Mua bán Đất tại Vĩnh Long

Xem thêm Mua bán Đất tại Vĩnh Long

Nội dung chính

    Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026

    Ngày 22/12/2025, HĐND tỉnh Vĩnh Long chính thức thông qua Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND Ban hành Quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

    Tại Điều 2 Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND có quy định:

    Điều 2. Điều khoản thi hành
    1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
    2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
    3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
    4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
    [...]

    Theo quy định trên, bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

    Bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 bao gồm bảng giá đất ở tại nông thôn và bảng giá đất ở tại đô thị.

    (1) Bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 (bảng giá đất ở tại nông thôn)

    (2) Bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 (bảng giá đất ở tại đô thị)

    Tải toàn bộ File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026

    Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 (bảng giá đất ở tại nông thôn)

    Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 ((bảng giá đất ở tại đô thị)

    Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026

    Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 (Hình từ internet)

    Nguyên tắc xác định vị trí, áp dụng giá đất đối với các trường hợp cụ thể trong bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 thế nào?

    Căn cứ theo Điều 10 Quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND có quy định về nguyên tắc xác định vị trí, áp dụng giá đất đối với các trường hợp cụ thể trong bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 như su:

    (1) Thửa đất được xác định vị trí theo nhiều tuyến đường khác nhau

    Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 tuyến đường có tỷ lệ chênh lệch trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

    - Các thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

    - Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

    (2) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền đường thì xác định giá đất theo đường có mức giá cao nhất; thửa đất có nhiều vị trí thì xác định theo vị trí có giá cao nhất.

    (3) Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng: Trường hợp các thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất mặt tiền có cùng chủ sử dụng với thửa đất mặt tiền (liền khoảnh), thì được xác định cùng vị trí (một khu đất) với thửa đất mặt tiền đó.

    (4) Đối với thửa đất có vị trí cách đường phố hoặc đường giao thông bởi một dải đất lưu không hoặc dải cây xanh và thửa đất đó có lối đi trực tiếp ra đường phố hoặc đường giao thông đó, thì được xác định theo vị trí 1 của đường phố hoặc đường giao thông chính đó.

    (5) Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm thì áp dụng theo chiều rộng tại đầu hẻm tính từ điểm 0 của đường phố hoặc đường giao thông.

    Trường hợp đường hẻm được nâng cấp mở rộng mà chưa thực hiện thủ tục thu hồi đất và chỉnh lý hồ sơ địa chính thì độ rộng hẻm được xác định theo độ rộng thực tế đã hoàn thành.

    (6) Đối với đất trong các khu dân cư đã được đầu tư đường giao thông đồng bộ và hoàn chỉnh và được đơn vị có thẩm quyền nghiệm thu đưa vào sử dụng:

    - Trường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư đã được quy định giá đất cụ thể thì áp dụng vị trí, giá đất theo đường nội bộ trong khu dân cư.

    - Trường hợp các tuyến đường nội bộ trong khu dân cư chưa được quy định giá đất cụ thể:

    + Đối với khu dân cư tiếp giáp với đường phố hoặc đường giao thông thì các thửa đất tiếp giáp với đường phố hoặc đường giao thông áp dụng theo vị trí theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND.

    + Đối với khu dân cư không tiếp giáp với đường phố hoặc đường giao thông thì toàn bộ các thửa đất trong khu dân cư áp dụng vị trí thấp nhất quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND.

    (7) Đối với thửa đất ở thuộc mặt tiền đường lòng chợ; đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm), trung tâm thương mại, siêu thị thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền đường hoặc hẻm mà chợ hoặc trung tâm thương mại hoặc siêu thị tiếp giáp.

    (8) Trường hợp giá đất phi nông nghiệp tại vị trí 2, 3, 4 thấp hơn giá đất tại vị trí 5 được quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND thì được tính theo giá đất tại vị trí 5.

    Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất như sau:

    Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:

    (1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:

    - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

    - Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    (2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    (3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.

    (4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    (5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (6) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày quyết định ban hành bảng giá đất; quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 28 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026 Tải File bảng giá đất ở Vĩnh Long Giá đất ở Vĩnh Long 2026 Nghị quyết 39/2025/NQ-HĐND File bảng giá đất ở Vĩnh Long 2026
    1