Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất xây dựng khu công nghiệp Phước An tỉnh Đồng Nai
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất xây dựng khu công nghiệp Phước An tỉnh Đồng Nai
Theo Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và kinh doanh Khu công nghiệp Phước An tỉnh Đồng Nai (trang 33) có nêu:
Thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ của UBND huyện Nhơn Trạch tại các Quyết định:
Giai đoạn 1: Quyết định 2920/QĐ-UBND ngày 28/07/2011; Quyết định 107/QĐ-UBND ngày 11/01/2012; Quyết định 265/QĐ-UBND ngày 08/02/2012; Quyết định 1222/QĐ-UBND ngày 04/05/2012; Quyết định 3688/QĐ-UBND ngày 30/6/2014; Quyết định 3498/QĐ-UBND ngày 25/8/2015; 4269/QĐ-UBND ngày 01/10/2015; Quyết định 2353/QĐ-UBND ngày 08/07/2016; Quyết định 4879/QĐ-UBND ngày 10/08/2017; Quyết định 2191/QĐ-UBND ngày 21/5/2019; Quyết định 2194/QĐ-UBND ngày 21/05/2019; Quyết định 1788/QĐ-UBND ngày 26/05/2021. Tổng kinh phí bồi thường của tất cả các Quyết định là 66,09 tỷ đồng, diện tích bồi thường là 59,58 ha.
Giai đoạn 2: Quyết định 3395/QĐ-UBND ngày 03/9/2020, Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 22/06/2021; Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 22/06/2021; Quyết định 1420/QĐ-UBND ngày 25/04/2022; Quyết định 1260/QĐ-UBND ngày 28/04/2023 và Quyết định 5245/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 (Điều chỉnh Quyết định 4111/QĐ-UBND ngày 28/09/2022; 2180/QĐ-UBND ngày 22/06/2022; 1567/QĐ-UBND ngày 20/05/2020); Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 17/05/2024; Tổng kinh phí bồi thường của tất cả các Quyết định là 1.396,168 tỷ đồng, tổng diện tích bồi thường là 490,54 ha.
Như vậy, tổng giá trị phê duyệt theo các Quyết định là 1.462,260 tỷ đồng tương ứng tổng diện tích là 550,12 ha. Công ty PAP đã chuyển toàn bộ số tiền trên cho TTPTQĐ huyện Nhơn Trạch để chi trả bồi thường, hỗ trợ. Công ty PAP đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với phần công tác bồi thường giải phóng mặt bằng diện tích đất khoảng trên 550,12ha.
UBND tỉnh Đồng Nai đã ra quyết định cho Công ty CP đầu khí đầu tư khai thác cảng Phước An thuê đất với diện tích lần lượt: 496,62 ha theo Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 29/06/2011, Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 bàn giao diện tích 59,58 ha đất, tại Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 26/1/2021 bàn giao diện tích 59,87 ha.
Đến nay, UBND tỉnh Đồng Nai đã ký kết hợp đồng thuê đất với Công ty CP đầu tư khai thác cảng Phước An với tổng diện tích là 496,28 ha tại Hợp đồng số 11/HĐTĐ ngày 27/05/2022 với diện tích là 437,08 ha và Hợp đồng số 12/HĐTĐ ngày 02/05/2015 với diện tích 59,2 ha; Hợp đồng số 22/HĐTĐ ngày 15/02/2024 diện tích là 11,28 ha.
Dưới đây là sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất xây dựng khu công nghiệp Phước An tỉnh Đồng Nai:
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất xây dựng khu công nghiệp trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và kinh doanh Khu công nghiệp Phước An tỉnh Đồng Nai
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất xây dựng khu công nghiệp Phước An tỉnh Đồng Nai (Hình từ Internet)
Khu công nghiệp phải dành tối thiểu bao nhiêu diện tích đất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp như sau:
Điều 9. Điều kiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
[...]
4. Dành tối thiểu 5 ha đất công nghiệp hoặc tối thiểu 3% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng, văn phòng, kho bãi) để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm e, điểm g khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư, các doanh nghiệp khác thuộc diện được ưu tiên, hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật thuê đất, thuê lại đất. Trường hợp đầu tư loại hình khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao thì không phải thực hiện điều kiện quy định tại khoản này.
[...]
Như vậy, Khu công nghiệp phải dành tối thiểu 5 ha đất công nghiệp hoặc tối thiểu 3% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng, văn phòng, kho bãi) để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trừ trường hợp đầu tư loại hình khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao.
Quỹ đất xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 29 Nghị định 35/2022/NĐ-CP về phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế:
Điều 29. Phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế
1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để cho các đối tượng là người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế thuê, mua, thuê mua; nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế được đầu tư xây dựng phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng, tiêu chuẩn về diện tích, chất lượng công trình, mỹ quan, an toàn và môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế sử dụng các dịch vụ y tế, giáo dục, xã hội, văn hóa, thể thao trên địa bàn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng phương án phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế gắn liền với phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp, khu kinh tế trong quy hoạch tỉnh và đảm bảo quỹ đất để thực hiện phương án.
3. Khuyến khích nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế mua, thuê, thuê mua nhà ở để cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế sử dụng, thuê, mua lại, thuê lại.
4. Việc đảm bảo quỹ đất để xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội và quy định tại Nghị định này.
5. Trong trường hợp khu đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp nằm liền kề khu công nghiệp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch xây dựng khu công nghiệp gắn với quy hoạch xây dựng khu nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
Theo đó, việc đảm bảo quỹ đất để xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội và quy định tại Nghị định này.
Đồng thời theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 Nghị định 35/2022/NĐ-CP thì một trong những điều kiện khi lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng là:
Có quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.