Sau khi sáp nhập tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất? Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên năm 2025?
Mua bán nhà đất tại Hưng Yên
Nội dung chính
Sau khi sáp nhập tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất?
Theo danh sách ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 có nêu rõ danh sách dự kiến 23 tỉnh mới sau sáp nhập.
(1) Bảng diện tích 23 tỉnh sau sáp nhập năm 2025 dự kiến
STT | Tên tỉnh/thành mới (dự kiến) | Các tỉnh hợp nhất (dự kiến) | Diện tích (km²) |
1 | Tuyên Quang | Tuyên Quang + Hà Giang | 5.867,9 + 7.927,5 = 13.795,4 |
2 | Lào Cai | Lào Cai + Yên Bái | 6.364,2 + 6.892,7 = 13.256,9 |
3 | Thái Nguyên | Thái Nguyên + Bắc Kạn | 3.522,0 + 4.860,0 = 8.382,0 |
4 | Phú Thọ | Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình | 3.534,6 + 1.236,0 + 4.590,3 = 9.360,9 |
5 | Bắc Ninh | Bắc Ninh + Bắc Giang | 822,7 + 3.895,9 = 4.718,6 |
6 | Hưng Yên | Hưng Yên + Thái Bình | 930,2 + 1.584,6 = 2.514,8 |
7 | TP. Hải Phòng | Hải Phòng + Hải Dương | 1.526,5 + 1.668,3 = 3.194,8 |
8 | Ninh Bình | Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định | 1.411,8 + 861,9 + 1.668,8 = 3.942,5 |
9 | Quảng Trị | Quảng Trị + Quảng Bình | 4.701,2 + 7.998,8 = 12.700,0 |
10 | TP. Đà Nẵng | Đà Nẵng + Quảng Nam | 1.284,7 + 10.574,9 = 11.859,6 |
11 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi + Kon Tum | 5.155,2 + 9.677,3 = 14.832,5 |
12 | Gia Lai | Gia Lai + Bình Định | 15.510,1 + 6.066,4 = 21.576,5 |
13 | Khánh Hòa | Khánh Hòa + Ninh Thuận | 5.199,6 + 3.355,7 = 8.555,3 |
14 | Lâm Đồng | Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận | 9.781,2 + 6.509,3 + 7.942,6 = 24.233,1 |
15 | Đắk Lắk | Đắk Lắk + Phú Yên | 13.070,4 + 5.026,0 = 18.096,4 |
16 | TP. Hồ Chí Minh | TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu | 2.095,4 + 2.694,6 + 1.982,6 = 6.772,6 |
17 | Đồng Nai | Đồng Nai + Bình Phước | 5.863,6 + 6.873,6 = 12.737,2 |
18 | Tây Ninh | Tây Ninh + Long An | 4.041,7 + 4.494,8 = 8.536,5 |
19 | TP. Cần Thơ | Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang | 1.440,4 + 3.298,2 + 1.622,2 = 6.360,8 |
20 | Vĩnh Long | Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh | 1.525,7 + 2.379,7 + 2.390,8 = 6.296,2 |
21 | Đồng Tháp | Đồng Tháp + Tiền Giang | 3.382,3 + 2.556,4 = 5.938,7 |
22 | Cà Mau | Cà Mau + Bạc Liêu | 5.274,5 + 2.667,9 = 7.942,4 |
23 | An Giang | An Giang + Kiên Giang | 3.536,8 + 6.352,0 = 9.888,8 |
(2) Bảng diện tích 11 tỉnh giữ nguyên sau sáp nhập năm 2025 dự kiến
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) |
1 | TP Hà Nội | 3.359,8 |
2 | TP Huế (Thừa Thiên Huế) | 4.947,1 |
3 | Lai Châu | 9.068,7 |
4 | Điện Biên | 9.539,9 |
5 | Sơn La | 14.109,8 |
6 | Lạng Sơn | 8.310,2 |
7 | Quảng Ninh | 6.207,9 |
8 | Thanh Hóa | 11.114,7 |
9 | Nghệ An | 16.486,5 |
10 | Hà Tĩnh | 5.994,4 |
11 | Cao Bằng | 6.700,4 |
Như vậy, theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 thì sau khi sáp nhập tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Hưng Yên có tổng diện tích là 2.514,8( theo dự kiến sáp nhập Hưng Yên với TháI Bình)

Sau khi sáp nhập tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất? Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên năm 2025? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên năm 2025?
Căn cứ khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành như sau:
Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
2. Đối với trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hằng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa quyết định giá đất thì thực hiện như sau:
...
Theo đó thì bảng giá đất tại tỉnh Hưng Yên sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Tại Quyết định 40/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên thì Bảng giá đất Hưng Yên được điều chỉnh bởi 2 văn bản sau:
- Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hưng Yên ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024.
- Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2020 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Danh mục đính chính sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày trong các Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành trong thời điểm từ ngày 16/10/2019 đến 20/7/2020.
4 nguyên tắc cần lưu ý khi xác định giá đất tại tỉnh Hưng Yên?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên quy định như sau:
Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Nguyên tắc xác định giá đất
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Như vậy, có 4 nguyên tắc xác định giá đất tại tỉnh Hưng Yên, bao gồm:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá.
- Theo thời hạn sử dụng đất.
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất.
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
