Quy mô xây dựng dự án cầu Phước An ra sao?

Quy mô xây dựng dự án cầu Phước An ra sao? Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình gồm những gì?

Mua bán nhà đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung chính

    Quy mô xây dựng dự án cầu Phước An ra sao?

    Dự án cầu Phước An dài gần 4,4km, trong đó phần cầu chính dài hơn 3,5km, nối từ thị xã Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) sang huyện Nhơn Trạch (Đồng Nai). Điểm đầu cầu kết nối với tuyến đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải và điểm cuối kết nối với đường vào cảng Phước An. 

    Khoảng cách giữa hai trụ chính cầu Phước An lên tới 250m - lớn nhất Đông Nam Á tính đến thời điểm hiện tại. Dự án được khởi công từ tháng 6/2023 với tổng vốn đầu tư gần 4.900 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành vào năm 2027. 

    Trong đó, vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ 2.000 tỷ đồng, phần còn lại từ ngân sách tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Cầu được thiết kế theo kết cấu dây văng, sử dụng cáp thép để chịu lực, tạo sự vững chắc và đảm bảo khả năng chịu tải trọng lớn, đồng thời mang lại tính thẩm mỹ cao.

    Cầu Phước An có điểm đầu kết nối với tuyến đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và điểm cuối kết nối với tuyến đường vào cảng Phước An (huyện Nhơn Trạch).

    Cầu Phước An sau khi hoàn thành sẽ kết nối khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải với cao tốc Bến Lức - Long Thành và cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây (rút ngắn gần 30km quãng đường vận chuyển hàng hóa đi miền Tây Nam Bộ).

    Quy mô xây dựng dự án cầu Phước An ra sao?

    Quy mô xây dựng dự án cầu Phước An ra sao? (Hình từ internet)

    Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:

    - Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;

    - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;

    - Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

    Ngoài ra, trình tự quản lý thi công xây dựng công trình cũng được quy định tại Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

    - Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.

    - Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.

    - Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.

    - Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    - Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    - Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    - Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).

    - Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

    - Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

    - Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.

    - Hoàn trả mặt bằng.

    - Bàn giao công trình xây dựng.

    Đất xây dựng cầu Phước An thuộc nhóm đất gì?

    Căn cứ tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    [...]
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

    Bên cạnh đó, căn cứ tại điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất công trình giao thông bao gồm:

    - Đường ô tô cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn (kể cả đường tránh, đường cứu nạn và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người),

    - Điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, công trình kho bãi, nhà để xe ô tô, bãi đỗ xe; bến phà, bến xe, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ;

    - Các loại hình đường sắt, nhà ga đường sắt; đường tàu điện; các loại cầu, hầm phục vụ giao thông; công trình đường thủy nội địa, công trình hàng hải;

    - Cảng hàng không, kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay; tuyến cáp treo và nhà ga cáp treo;

    - Cảng cá, cảng cạn; các công trình trụ sở, văn phòng, cơ sở kinh doanh dịch vụ trong ga, cảng, bến xe; hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không;

    - Các kết cấu khác phục vụ cho hoạt động giao thông vận tải và các công trình, hạng mục công trình khác theo quy định của pháp luật về giao thông vận tải;

    Như vậy, đất xây dựng cầu Phước An là đất công trình giao thông thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Lê Ngọc Tú
    Từ khóa
    Cầu Phước An Quy mô xây dựng dự án cầu Phước An Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình Thi công xây dựng công trình Đất xây dựng cầu Phước An
    74