Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh chỉ tiêu ra sao?
Mua bán Đất nền dự án tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh chỉ tiêu ra sao?
Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 32 (Khu CNTT tập trung tỉnh Bắc Ninh) được ban hành vào tháng 12 năm 2024.
Căn cứ Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định thì quy hoạch sử dụng đất Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh chỉ tiêu như sau:
STT | Loại đất | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
| Đất nghiên cứu khu công nghệ thông tin tập trung Bắc Ninh (A+B) |
| 258,86 | 100,00 |
|
|
|
A | Các loại đất ngoài khu công nghệ thông tin |
| 45,61 | 17,62 |
|
|
|
- | Đất giao thông đối ngoại |
| 36,89 | 14,25 |
|
|
|
- | Đất tôn giáo | TG.1 | 0,90 | 0,35 | 40 | 5 | 2,00 |
- | Đất nghĩa địa, cây xanh cách ly | ND.1, CL.1 | 2,34 | 0,90 | 60 | 1 | 0,60 |
- | Đất kênh mương, thuỷ lợi | K.1-10 | 5,48 | 2,12 |
|
|
|
B | Đất thuộc khu công nghệ thông tin tập trung |
| 213,25 | 82,38 |
|
|
|
1 | Phân khu thực hiện chức năng, nhiệm vụ công nghệ thông tin |
| 127,97 | 60,01 |
|
|
|
1,1 | Đất khu sản xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ CNTT | SP.1-8 | 91,71 | 43,01 | 40 | 20 | 8,00 |
1,2 | Đất khu nghiên cứu - phát triển, tư vấn, đào tạo, vườn ươm CNTT | NC.1 | 3,76 | 1,76 | 40 | 25 | 10,00 |
1,3 | Đất khu văn phòng, trụ sở làm việc | VP.1 | 2,62 | 1,23 | 40 | 15 | 6,00 |
1,4 | Đất khu triển lãm, hội chợ, trưng bày giới thiệu sản phẩm và truyền thông | TL.1 | 7,32 | 3,43 | 40 | 15 | 6,00 |
1,5 | Đất khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 22,56 | 10,58 |
|
|
| |
- | Đất khu hạ tầng kỹ thuật | HT.1-4 | 11,12 |
| 40 | 9 | 3,60 |
- | Đất Khu bãi đỗ xe | P.1 - 6 | 11,44 |
| 40 | 3 | 1,20 |
2 | Phân khu cung cấp các dịch vụ cho khu công nghệ thông tin |
| 28,26 | 13,25 |
|
|
|
- | Đất khu sinh thái và dv dân sinh | DV.1 | 3,08 | 1,44 | 40 | 9 | 3,60 |
- | Đất khu ngân hàng, tài chính | TC.1 | 4,25 | 1,99 | 40 | 20 | 8,00 |
- | Đất khu nhà ở chuyên gia | OCG.1 | 6,43 | 3,02 | 40 | 25 | 10,00 |
- | Đất khu hỗn hợp (thương mại, dịch vụ...) cung cấp các dịch vụ phục vụ khu CNTT | HH.1-3 | 14,50 | 6,80 | 40 | 30 | 12,00 |
3 | Đất Khu cây xanh công viên, mặt nước | 26,87 | 12,60 | 5 | 1 | 0,05 | |
- | Đất Khu cây xanh công viên, thể thao | CX.1-12 | 20,45 | 9,59 |
|
|
|
- | Đất mặt nước | MN.1-6 | 6,42 | 3,01 |
|
|
|
4 | Đất giao thông |
| 30,15 | 14,14 |
|
|
|
Trên là thông tin quy hoạch sử dụng đất Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh chỉ tiêu ra sao.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh |

Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh chỉ tiêu ra sao? (Hình từ Internet)
Chức năng, nhiệm vụ của Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh quy định ra sao?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Khu công nghệ thông tin tập trung có chức năng, nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện các hoạt động nghiên cứu - phát triển, ứng dụng, chuyển giao về công nghệ thông tin;
- Sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin, cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin;
- Đào tạo nhân lực công nghệ thông tin;
- Ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ thông tin;
- Xúc tiến thương mại công nghệ thông tin; tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin;
- Xúc tiến đầu tư trong nước và ngoài nước để thúc đẩy hoạt động công nghệ thông tin;
- Cung cấp hạ tầng, dịch vụ và các điều kiện cần thiết để các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 4 Nghị định 154/2013/NĐ-CP.
Quy hoạch tổng thể phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh quy định ra sao?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định như sau:
[1] Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung.
[2] Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung là căn cứ để xem xét việc thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung; xây dựng quy hoạch, quy hoạch chi tiết, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghệ thông tin tập trung.
[3] Việc xây dựng và bổ sung quy hoạch tổng thể khu công nghệ thông tin tập trung căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất của địa phương; quy hoạch xây dựng vùng và đô thị; quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác. Trong đó ưu tiên phần đất đã được quy hoạch cho xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế và các khu khác để xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung;
- Có các điều kiện thuận lợi hoặc có khả năng xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, triển khai đồng bộ và kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung với quy hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ lao động làm việc trong khu công nghệ thông tin tập trung;
- Có đủ điều kiện để phát triển khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:
+ Có quỹ đất dự trữ để phát triển;
+ Có khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;
+ Có khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu về lao động;
+ Có khả năng liên kết với các trung tâm đào tạo nhân lực công nghệ thông tin và các trung tâm nghiên cứu - phát triển về công nghệ thông tin.
- Bảo đảm các yêu cầu về quốc phòng, an ninh.
