Quy hoạch phân khu chức năng Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm Phú Quốc
Mua bán nhà đất tại An Giang
Nội dung chính
Quy hoạch phân khu chức năng Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm Phú Quốc
Ngày 14/10/2025, UBND An Giang ban hành Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (nay là đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang), tỷ lệ 1/2.000, quy mô khoảng 172,13ha.
Theo đó, phạm vi ranh giới lập Quy hoạch phân khu Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (nay là đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang), tỷ lệ 1/2000 thuộc Phân khu 10 (Khu vực ven biển phía Bắc) theo quy hoạch chung được phê duyệt tại Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ, được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp đất quốc phòng và đất rừng đặc dụng (Rừng Quốc gia Phú Quốc).
+ Phía Nam giáp sông Rạch Tràm và đất rừng đặc dụng (Rừng Quốc gia Phú Quốc).
+ Phía Đông giáp đất rừng đặc dụng (Rừng Quốc gia Phú Quốc).
+ Phía Tây giáp đất bãi cát, bãi đá và mặt nước biển. - Diện tích lập quy hoạch khoảng 1.721.281,3 m2 (Khoảng 172,13ha).
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch phân khu chức năng Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm Phú Quốc có diện tích 1.721.181,3m2 (khoảng 172,13 ha), được phân chia thành 02 khu vực chức năng như sau:
STT | Chức năng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
A | Khu đô thị du lịch hỗn hợp | 708.333,7 | 100 |
I | Đất dân dụng | 528.975,0 | 74,68 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 384.242,0 | 54,25 |
2 | Đất dịch vụ, công cộng | 39.754,2 | 5,61 |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 104.978,8 | 14,82 |
II | Đất ngoài dân dụng | 179.358,7 | 25,32 |
1 | Đất dịch vụ du lịch | 19.911,1 | 2,81 |
2 | Đất giao thông | 93.410,6 | 13,19 |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 1.056,5 | 0,15 |
4 | Đất cây xanh, mặt nước | 64.980,5 | 9,17 |
B | Khu du lịch hỗn hợp (đất ngoài dân dụng) | 1.012.947,6 | 100 |
1 | Đất cây xanh | 16.268,8 | 1,61 |
2 | Đất giao thông | 18.639,0 | 1,84 |
3 | Đất dịch vụ du lịch | 697.840,0 | 68,89 |
4 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 12.937,7 | 1,28 |
5 | Đất cây xanh, mặt nước | 160.444,6 | 15,84 |
6 | Đất giao thông đối ngoại (theo quy hoạch chung được duyệt) | 106.817,5 | 10,55 |
Tổng cộng | 1.721.281,3 |
>> Xem thêm:
>> Quy hoạch 13 tuyến đường Khu vực Rạch Tràm (Phú Quốc) từ ngày 14/10/2025
Quy hoạch phân khu chức năng Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm Phú Quốc (Hình từ Internet)
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm Phú Quốc
Theo Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2025 quy định tổng diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 1.721.181,3m2 (khoảng 172,13 ha), được cơ cấu sử dụng đất như sau
- Đất dân dụng toàn khu : ≤100 m2 /người, trong đó:
+ Đất đơn vị ở trung bình : ≤ 55 m2 /người.
+ Đất cây xanh công cộng : ≥ 14 m2 /người.
+ Đất công trình dịch vụ - công cộng : ≥ 5 m2 /người.
+ Đất giao thông : ≥ 18%.
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của Khu du lịch là: 25%
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,18 lần đối với Khu đô thị du lịch hỗn hợp; 1,48 lần đối với Khu du lịch hỗn hợp.
Dưới đây là bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu Khu vực Rạch Tràm xã Bãi Thơm Phú Quốc
STT | Chức năng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất dân dụng | 528.975,0 | 100 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 384.242,0 | 72,64 |
2 | Đất dịch vụ, công cộng | 39.754,2 | 7,52 |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 104.978,8 | 19,85 |
B | Đất ngoài dân dụng | 1.192.306,3 | 100 |
1 | Đất dịch vụ du lịch | 717.751,1 | 60,20 |
2 | Đất giao thông | 112.049,6 | 9,40 |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 13.994,2 | 1,17 |
4 | Đất cây xanh, cây xanh cách ly, mặt nước | 241.693,9 | 20,27 |
5 | Đất giao thông đối ngoại (theo quy hoạch chung được duyệt) | 106.817,5 | 8,96 |
Tổng cộng | 1.721.281,3 |
Nội dung quy hoạch phân khu đô thị gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về nội dung quy hoạch phân khu đô thị từ 01/07/2025 như sau:
Điều 25. Quy hoạch phân khu đô thị
1. Quy hoạch phân khu đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
b) Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
c) Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
d) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
Quy hoạch phân khu đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
b) Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
c) Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
d) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
[...]
Như vậy, nội dung quy hoạch phân khu đô thị gồm:
- Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
- Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
- Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
- Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;
- Giải pháp về bảo vệ môi trường.