Phường Ninh Phong sau sáp nhập thành phường gì từ 01 7 2025?
Mua bán Đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Phường Ninh Phong sau sáp nhập thành phường gì từ 01 7 2025?
Phường Ninh Phong là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình cũ. Phường có hệ thống giao thông đa dạng và nền kinh tế - văn hóa đặc sắc.
Phường Ninh Phong được sắp xếp lại thành phường xã mới theo Nghị quyết của UBTV Quốc Hội.
Theo Điều 1 Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có quy định:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình
Trên cơ sở Đề án số 339/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình như sau:
[...]
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Phong, phường Ninh Sơn và các xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải thành phường mới có tên gọi là phường Nam Hoa Lư.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hoa Lư.
[...]
Theo quy định trên, phường Ninh Phong sau sáp nhập thành phường Nam Hoa Lư từ 01 7 2025.

Phường Ninh Phong sau sáp nhập thành phường gì từ 01 7 2025? (Hình từ internet)
Danh sách 126 phường xã thuộc tỉnh Ninh Bình mới chi tiết
Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025 chính thức sắp xếp tỉnh Ninh Bình mới có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường.
Danh sách 126 phường xã thuộc tỉnh Ninh Bình mới chi tiết dưới đây:
STT | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ |
1 | Bình Lục | Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du |
2 | Bình Mỹ | Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn |
3 | Bình An | Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An |
4 | Bình Giang | Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh |
5 | Bình Sơn | Tiêu Động, An Lão, An Đổ |
6 | Liêm Hà | Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà |
7 | Tân Thanh | Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong |
8 | Thanh Bình | Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc |
9 | Thanh Lâm | Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải |
10 | Thanh Liêm | Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên |
11 | Lý Nhân | Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý |
12 | Nam Xang | Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý |
13 | Bắc Lý | Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý |
14 | Vĩnh Trụ | Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang |
15 | Trần Thương | Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình |
16 | Nhân Hà | Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê |
17 | Nam Lý | Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu |
18 | Nam Trực | Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng |
19 | Nam Minh | Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến |
20 | Nam Đồng | Đồng Sơn, Nam Thái |
21 | Nam Ninh | Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh |
22 | Nam Hồng | Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng |
23 | Minh Tân | Cộng Hòa, Minh Tân |
24 | Hiển Khánh | Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh |
25 | Vụ Bản | Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh |
26 | Liên Minh | Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh |
27 | Ý Yên | Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, thị trấn Lâm |
28 | Yên Đồng | Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang |
29 | Yên Cường | Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường |
30 | Vạn Thắng | Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương |
31 | Vũ Dương | Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh |
32 | Tân Minh | Trung Nghĩa, Tân Minh |
33 | Phong Doanh | Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính |
34 | Cổ Lễ | Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn |
35 | Ninh Giang | Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải |
36 | Cát Thành | Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo |
37 | Trực Ninh | Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng |
38 | Quang Hưng | Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận |
39 | Minh Thái | Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng |
40 | Ninh Cường | Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng |
41 | Xuân Trường | Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc |
42 | Xuân Hưng | Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp |
43 | Xuân Giang | Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang |
44 | Xuân Hồng | Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng |
45 | Hải Hậu | Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long |
46 | Hải Anh | Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh |
47 | Hải Tiến | Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân |
48 | Hải Hưng | Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng |
49 | Hải An | Hải Phong, Hải Giang, Hải An |
50 | Hải Quang | Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang |
51 | Hải Xuân | Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân |
52 | Hải Thịnh | Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh |
53 | Giao Minh | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh |
54 | Giao Hòa | Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc |
55 | Giao Thủy | Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa |
56 | Giao Phúc | Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải |
57 | Giao Hưng | Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu |
58 | Giao Bình | Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân |
59 | Giao Ninh | Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh |
60 | Đồng Thịnh | Hoàng Nam, Đồng Thịnh |
61 | Nghĩa Hưng | Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung |
62 | Nghĩa Sơn | Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn |
63 | Hồng Phong | Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú |
64 | Quỹ Nhất | Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi |
65 | Nghĩa Lâm | Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm |
66 | Rạng Đông | Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông |
67 | Gia Viễn | Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa |
68 | Đại Hoàng | Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung |
69 | Gia Hưng | Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng |
70 | Gia Phong | Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong |
71 | Gia Vân | Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân |
72 | Gia Trấn | Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn |
73 | Nho Quan | Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang |
74 | Gia Lâm | Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm |
75 | Gia Tường | Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường |
76 | Phú Sơn | Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn |
77 | Cúc Phương | Văn Phương, Cúc Phương |
78 | Phú Long | Kỳ Phú, Phú Long |
79 | Thanh Sơn | Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú |
80 | Quỳnh Lưu | Phú Lộc, Quỳnh Lưu |
81 | Yên Khánh | Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải |
82 | Khánh Nhạc | Khánh Hồng, Khánh Nhạc |
83 | Khánh Thiện | Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện |
84 | Khánh Hội | Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội |
85 | Khánh Trung | Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung |
86 | Yên Mô | Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa |
87 | Yên Từ | Yên Phong (huyện Yên Mô), Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ |
88 | Yên Mạc | Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc |
89 | Đồng Thái | Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái |
90 | Chất Bình | Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình |
91 | Kim Sơn | Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến |
92 | Quang Thiện | Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện |
93 | Phát Diệm | Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính |
94 | Lai Thành | Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành |
95 | Định Hóa | Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa |
96 | Bình Minh | Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ |
97 | Kim Đông | Kim Trung, Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển |
98 | Duy Tiên | Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc |
99 | Duy Tân | Phường Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc |
100 | Đồng Văn | Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn |
101 | Duy Hà | Duy Minh, Duy Hải, một phần phường Hoàng Đông |
102 | Tiên Sơn | Tiên Sơn, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại |
103 | Lê Hồ | Đại Cương, Đồng Hoá, Lê Hồ |
104 | Nguyễn Úy | Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy |
105 | Lý Thường Kiệt | Liên Sơn, Thanh Sơn (TX Kim Bảng), phường Thi Sơn |
106 | Kim Thanh | Tân Tựu, Hoàng Tây |
107 | Tam Chúc | Ba Sao, Khả Phong, Thụy Lôi |
108 | Kim Bảng | Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá |
109 | Hà Nam | Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần P.Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của P.Hoàng Đông, P.Tiên Nội, X.Tiên Ngoại |
110 | Phù Vân | Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân |
111 | Châu Sơn | Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê |
112 | Phủ Lý | Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần còn lại của P.Quang Trung (TP Phủ Lý) |
113 | Liêm Tuyền | Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá |
114 | Nam Định | Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc |
115 | Thiên Trường | Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung |
116 | Đông A | Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà |
117 | Vị Khê | Nam Điền (huyện Nam Trực), Nam Phong |
118 | Thành Nam | Mỹ Xá, Đại An |
119 | Trường Thi | Trường Thi, Thành Lợi |
120 | Hồng Quang | Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân |
121 | Mỹ Lộc | Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc |
122 | Tây Hoa Lư | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân |
123 | Hoa Lư | Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến |
124 | Nam Hoa Lư | Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải |
125 | Đông Hoa Lư | Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An |
126 | Tam Điệp | Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn |
127 | Yên Sơn | Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn |
128 | Trung Sơn | Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn |
129 | Yên Thắng | Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình |
Tên của đơn vị hành chính phường hình thành sau sắp xếp quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định về tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp như sau:
- Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp được đặt theo tên của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp phù hợp với định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
+ Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
+ Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
+ Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.
