Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Sơn La hiện nay
Mua bán Đất tại Sơn La
Nội dung chính
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Sơn La hiện nay
Căn cứ theo mục 10 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Sơn La hiện nay như sau:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Cấp lần đầu, cấp mới quyền sử dụng đất |
|
|
1 | Đối với tổ chức |
|
|
a | Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất | Bộ hồ sơ | 1.050.000 |
b | Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 2.110.000 |
c | Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 3.170.000 |
d | Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 5.290.000 |
e | Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 6.900.000 |
f | Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 8.050.000 |
g | Dự án có quy mô diện tích từ 500.000m2 đất trở lên | Bộ hồ sơ | 8.600.000 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở |
|
|
a | Đối với khu vực đô thị | Bộ hồ sơ | 210.000 |
b | Khu vực nông thôn | Bộ hồ sơ | 100.000 |
3 | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất kinh doanh |
|
|
a | Đối với khu vực đô thị | Bộ hồ sơ | 310.000 |
b | Khu vực nông thôn | Bộ hồ sơ | 150.000 |
II | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
1 | Đối với tổ chức |
|
|
a | Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất | Bộ hồ sơ | 520.000 |
b | Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 1.050.000 |
c | Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000m2 đất | Bộ hồ sơ | 1.580.000 |
d | Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất | Bộ hồ sơ | 2.640.000 |
e | Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 300.000 m2 đất | Bộ hồ sơ | 3.700.000 |
f | Dự án có quy mô diện tích từ 300.000 đến dưới 500.000 m2 đất | Bộ hồ sơ | 4.760.000 |
g | Dự án có quy mô diện tích từ 500.000 m2 đất trở lên | Bộ hồ sơ | 5.290.000 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở |
|
|
a | - Đối với khu vực đô thị | Bộ hồ sơ | 100.000 |
b | - Khu vực nông thôn | Bộ hồ sơ | 50.000 |
3 | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất kinh doanh |
|
|
a | Đối với khu vực đô thị | Bộ hồ sơ | 150.000 |
b | Khu vực nông thôn | Bộ hồ sơ | 70.000 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Sơn La hiện nay
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tỉnh Sơn La hiện nay?
Căn cứ theo Mục 5 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số tiền |
I | Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/Giấy |
|
1.1 | Cấp mới | Đồng/Giấy | 90.000 |
1.2 | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. | Đồng/Giấy | 30.000 |
2 | Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
2.1 | Cấp mới | Đồng/Giấy | 25.000 |
2.2 | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. | Đồng/Giấy | 20.000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/Lần | 28.000 |
4 | Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/Lần | 15.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố |
|
|
III | Mức thu áp dụng đối với tổ chức |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/Giấy | 400.000 |
2 | Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/Giấy | 100.000 |
3 | Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận | Đồng/Giấy | 40.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/Lần | 30.000 |
5 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/Lần | 30.000 |
Theo quy định hiện nay, trường hợp nào được cấp đổi sổ đỏ đã cấp?
Căn cứ tiểu mục 7 Mục C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định về các trường hợp cấp đổi sổ đỏ đã cấp từ 1/7/2025 như sau:
[1] Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
[2] Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
[3] Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Mục 7 Phần XV của "Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT" này;
[4] Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024;
[5] Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;
[6] Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đối Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
[7] Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
[8] Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
