Phạm vi ranh giới quy hoạch tổng mặt bằng khu vực bến bãi cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (khu vực mốc 1119-1120)
Mua bán Đất tại Lạng Sơn
Nội dung chính
Phạm vi ranh giới quy hoạch tổng mặt bằng khu vực bến bãi cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (khu vực mốc 1119-1120)
Ngày 03/9/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2025 về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng khu vực bến bãi cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (khu vực mốc 1119–1120).
Cụ thể tại Điều 1 Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2025 phạm vi ranh giới quy hoạch tổng mặt bằng khu vực bến bãi cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (khu vực mốc 1119-1120) như sau:
Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch
- Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch nằm tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119 - 1120 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc), ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: giáp điểm cuối tuyến đường vận chuyển hàng hóa chuyên dụng khu vực mốc 1119 - 1120 (đoạn tuyến dành riêng cho phương tiện IGV) và Khuôn viên mốc 1120 - 1121 (sau khi hạ cao độ mốc giới số 1120 theo phương thẳng đứng);
+ Phía Nam: giáp đường ĐT.235 (Hữu Nghị - Bảo Lâm);
+ Phía Đông: giáp suối hiện trạng;
+ Phía Tây: giáp tuyến đường vận chuyển hàng hóa chuyên dụng khu vực mốc 1119 - 1120 (đoạn tuyến dành cho phương tiện thông thường).
- Quy mô quy hoạch tổng mặt bằng khu vực bến bãi cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (khu vực mốc 1119-1120) : 44.878,83m2 (khoảng 4,5 ha).
>> Xem thêm: Danh sách các cửa khẩu Việt Nam với Trung Quốc?
Phạm vi ranh giới quy hoạch tổng mặt bằng khu vực bến bãi cửa khẩu thông minh tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (khu vực mốc 1119-1120) (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào được ra vào khu vực cửa khẩu?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 112/2014/NĐ-CP năm 2014 quy định hoạt động ở khu vực cửa khẩu:
Điều 13. Hoạt động ở khu vực cửa khẩu
1. Những người được ra, vào khu vực cửa khẩu:
a) Hành khách xuất cảnh, nhập cảnh;
b) Cán bộ, chiến sĩ, nhân viên, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan nhà nước liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;
c) Nhân viên các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ, thương mại trong khu vực cửa khẩu;
d) Người điều khiển, người làm việc trên phương tiện chuyên chở hàng hóa, hành khách xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chủ hàng, người kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra vào khu vực cửa khẩu thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
[...]
Như vậy, những đối tượng sau được ra vào ở khu vực cửa khẩu:
- Hành khách xuất nhập cảnh;
- Cán bộ, chiến sĩ, nhân viên, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan nhà nước liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;
- Nhân viên các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ, thương mại trong khu vực cửa khẩu;
- Người điều khiển, người làm việc trên phương tiện chuyên chở hàng hóa, hành khách xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh;
- Chủ hàng, người kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra vào khu vực cửa khẩu thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
- Người đến làm việc với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;
- Người đến khám, chữa bệnh (trường hợp trong khu vực cửa khẩu có khu vực y tế dành cho khám, chữa bệnh);
Ngoài ra, những người ra vào khu vực cửa khẩu với mục đích thăm quan, đón tiễn hoặc mục đích khác phải được phép và chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát, hướng dẫn của Đồn Biên phòng cửa khẩu.
Khu vực cửa khẩu bao gồm khu vực nào?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 112/2014/NĐ-CP năm 2014 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 34/2023/NĐ-CP năm 2023 khu vực cửa bao gồm:
[1] Quốc môn.
[2] Khu vực thực hiện thủ tục, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động xuất, nhập của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu.
- Hệ thống Ba-ri-e kiểm soát: Để duy trì an ninh trật tự đồng thời điều tiết các hoạt động xuất, nhập của người, phương tiện, hàng hóa qua lại cửa khẩu biên giới.
- Nhà kiểm soát liên hợp, giành cho hoạt động nghiệp vụ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, bao gồm: Khu vực chờ làm thủ tục; khu vực thực hiện thủ tục xuất, nhập; phòng đối ngoại; phòng xử lý vi phạm; phòng chỉ huy điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; khu vực bố trí trang bị, phương tiện kỹ thuật; phòng họp, tiếp khách.
- Khu vực cách ly kiểm dịch y tế và xử lý y tế; khu cách ly và xử lý động vật, sản phẩm động vật.
- Khu vực làm thủ tục, kiểm tra, giám sát đối với phương tiện, hàng hóa xuất, nhập.
- Khu vực kho, bến bãi tập kết hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu; kho trung chuyển hàng hóa.
- Khu vực đón trả tầu (đối với cửa khẩu đường sắt).
- Cầu cảng, khu vực neo đậu đối với phương tiện thủy đang chờ làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (đối với cửa khẩu biên giới đường thủy nội địa).
[3] Khu vực làm việc của cơ quan nhà nước liên quan.
- Nơi làm việc của Ban Quản lý cửa khẩu.
- Nơi làm việc của các cơ quan: Vận tải, Ngân hàng, Kho bạc và các cơ quan liên quan khác.
[4] Khu vực dành cho các hoạt động dịch vụ, thương mại.
- Cửa hàng kinh doanh miễn thuế; kinh doanh hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
- Dịch vụ bưu chính.
- Dịch vụ du lịch.
- Khu vực bãi xe, bến đậu;
- Khu phi thuế quan (nếu có);
- Khu vực dịch vụ, thương mại khác.
[5] Khu vực cấm, khu vực khác (nếu có).