Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai tại TP Hải Phòng (dự thảo)
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai tại TP Hải Phòng (dự thảo)
Căn cứ Nghị định 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 187/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản 2610/UBND-TH ngày 14/10/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề xuất các nội dung trình tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2025, Hội đồng nhân dân thành phố trong đó có nội dung đề nghị trình ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Sở Nông nghiệp và Môi trường đã chuẩn bị hồ sơ dự thảo Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
>> Xem file dự thảo Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai tại TP Hải Phòng (dự thảo): Tại đây |
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai tại TP Hải Phòng (dự thảo) (Hình từ Internet)
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dựng đất tại Hải Phòng
Tại dự thảo Nghị quyết có nêu như sau:
[1] Đối tượng nộp phí:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Các trường hợp miễn thu phí:
+ Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch hoặc tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
[2] Mức thu phí:
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Hải Phòng cụ thể như sau:
| STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Dự kiến mức thu phí (Đồng) | ||
|---|---|---|---|---|---|
| Đất | Tài sản | Đất + Tài sản | |||
| I | ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN | ||||
| 1 | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | Hồ sơ/GCN | 100.000 | 100.000 | 155.000 |
| 2 | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận | Hồ sơ/GCN | 100.000 | 100.000 | 115.000 |
| 3 | Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp | Hồ sơ/GCN | 125.000 | 155.000 | 170.000 |
| II | ĐỐI TỔ CHỨC | ||||
| 1 | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | Hồ sơ/GCN | 215.000 | 215.000 | 215.000 |
| 2 | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận | Hồ sơ/GCN | 155.000 | 155.000 | 175.000 |
| 3 | Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp | Hồ sơ/GCN | 290.000 | 290.000 | 355.000 |
[3] Tổ chức thu phí:
Người dân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng nộp phí cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
[4] Quản lý và sử dụng phí:
Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu phí:
- Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: được trích lại 80% số phí thu được, 20% nộp ngân sách nhà nước.
- Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu: nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo quy định của pháp luật.
Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định tại Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Phí và Lệ phí; Nghị định 82/2023/NĐ-CP ngày 28/11/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và Lệ phí; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật.
Lệ phí cấp sổ đỏ tại Hải Phòng là bao nhiêu?
Tại dự thảo Nghị quyết có nêu như sau:
[1] Đối tượng nộp lệ phí:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức có ủy quyền giải quyết các công việc về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Các trường hợp miễn thu lệ phí.
+ Miễn thu lệ phí đối với trẻ em, hộnghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Miễn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch hoặc tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
[2] Mức thu lệ phí:
Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cụ thể như sau:
Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/giấy
| STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Dự kiến mức thu lệ phí (Đồng) | ||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Đất | Tài sản | Đất + Tài sản | |||||
| I | ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN | ||||||
| 1 | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | Hồ sơ/GCN | 35.000 | 35.000 | 35.000 | ||
| 2 | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận | Hồ sơ/GCN | 25.000 | 25.000 | 30.000 | ||
| 3 | Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp | Hồ sơ/GCN | 25.000 | 25.000 | 30.000 | ||
| II | ĐỐI TỔ CHỨC | ||||||
| 1 | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | Hồ sơ/GCN | 40.000 | 40.000 | 45.000 | ||
| 2 | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận | Hồ sơ/GCN | 30.000 | 30.000 | 35.000 | ||
| 3 | Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp | Hồ sơ/GCN | 30.000 | 30.000 | 35.000 | ||
[3] Tổ chức thu lệ phí:
Người dân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng nộp lệ phí cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
[4] Quản lý lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo quy định của pháp luật
Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật.

