16:13 - 10/04/2025

Lương 9 triệu mỗi tháng tại TP HCM có phải người có thu nhập thấp? Hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TP HCM của người có thu nhập thấp bao gồm giấy tờ gì?

Lương 9 triệu mỗi tháng tại TP HCM có phải người có thu nhập thấp? Hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TP HCM của người có thu nhập thấp bao gồm giấy tờ gì? Hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản tại TP HCM?

Nội dung chính

    Lương 9 triệu mỗi tháng tại TP HCM có phải người có thu nhập thấp?

    Căn cứ tại điểm d khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 30/2025/NĐ-CP có quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025:

    Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
    ...
    2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
    d) Tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
    Người lao động có thu nhập thấp là người lao động thuộc hộ gia đình (không bao gồm người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo):
    - Khu vực nông thôn: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống.
    - Khu vực thành thị: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 3.000.000 đồng trở xuống
    ...

    Như vậy, theo quy định thì người có thu nhập thấp là người lao động thuộc hộ gia đình có thu nhập như sau:

    - Khu vực nông thôn: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống.

    - Khu vực thành thị: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 3.000.000 đồng trở xuống.

    Và căn cứ tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 có quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định như sau:

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
    2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
    3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
    4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
    5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
    6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
    ...

    Theo điểm b khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    a) Điều kiện về nhà ở: đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
    b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
    2. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản 1 Điều này.
    ...

    Đồng thời tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập cụ thể:

    Điều kiện về thu nhập
    1. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
    a) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
    b) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
    2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
    3. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
    4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định này.

    Theo quy định nêu trên thì trường hợp người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (TP HCM) theo chuẩn mua nhà ở xã hội, hay người có thu nhập thấp là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng và người có thu nhập thấp là người đã kết hôn có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

    Như vậy, lương 9 triệu mỗi tháng tại TP HCM nếu xét theo điều kiện mua nhà ở xã hội thì được xem là người có thu nhập thấp.

    Còn trường hợp nếu xét theo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 thì người có thu nhập thấp tại HCM phải là người lao động thuộc hộ gia đình đáp ứng yêu cầu:

    - Khu vực nông thôn: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống.

    - Khu vực thành thị: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 3.000.000 đồng trở xuống.

    Lương 9 triệu mỗi tháng tại TP HCM có phải người có thu nhập thấp? Hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TP HCM của người có thu nhập thấp bao gồm giấy tờ gì?

    Lương 9 triệu mỗi tháng tại TP HCM có phải người có thu nhập thấp? Hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TP HCM của người có thu nhập thấp bao gồm giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TP HCM của người có thu nhập thấp bao gồm giấy tờ gì?

    Căn cứ Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP cùng với Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD, hồ sơ mua nhà ở xã hội năm 2025 bao gồm:

    - Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP).

    - Giấy tờ chứng minh đối tượng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, gồm:

    + Người có công với cách mạng: Bản sao chứng thực giấy chứng nhận liên quan theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công.

    + Hộ nghèo, cận nghèo: Bản sao chứng thực giấy chứng nhận hộ nghèo/cận nghèo.

    + Các đối tượng khác (thu nhập thấp, công nhân, cán bộ, viên chức...): Thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    - Đối tượng thuộc lực lượng vũ trang: Giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

    - Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở:

    + Chưa có nhà ở: Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + Đã có nhà ở: Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + Trường hợp đã kết hôn, cả hai vợ chồng phải kê khai thông tin về nhà ở.

    - Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập:

    + Người thu nhập thấp, công nhân, viên chức: Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + Người thu nhập thấp không có hợp đồng lao động: Mẫu số 05 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + Nếu đã kết hôn, cả hai vợ chồng đều phải kê khai thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc 05.

    Như vậy, hồ sơ mua nhà ở xã hội tại TP HCM của người có thu nhập thấp bao gồm giấy tờ:

    - Đơn mua nhà ở xã hội

    - Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    + Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình)

    + Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người)

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo 01 trong 02 mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở nêu trên.

    - Giấy tờ chứng mình điều kiện về thu nhập

    *Một số lưu ý khi lập hồ sơ mua nhà ở xã hội như sau:

    - Trường hợp người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có Hợp đồng lao động thì phải có xác nhận về đối tượng do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.

    - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì phải có xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở cấp.

    Hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản tại TP HCM?

    Căn cứ Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản bao gồm:

    - Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.

    - Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

    - Không công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    - Gian lận, lừa dối, lừa đảo trong kinh doanh bất động sản.

    - Thu tiền trong bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai không đúng quy định của Luật này; sử dụng tiền thu từ bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai trái quy định của pháp luật.

    - Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    - Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    - Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

    *Như vậy, trên đây là các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản tại TP HCM

    Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

    Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội mới nhất 2024 được quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Xem chi tiết mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội: Tại đây

    Trần Thị Hân Hân
    Từ khóa
    Lương 9 triệu Người có thu nhập thấp Thu nhập thấp Hồ sơ mua Nhà ở xã hội Nhà ở xã hội tại TP HCM Nhà ở xã hội Hành vi bị nghiêm cấm kinh doanh bất động sản Bất động sản Bất động sản tại TP HCM Hồ sơ mua nhà Đơn đăng ký mua nhà Điều kiện mua nhà ở xã hội TP HCM Mua nhà
    124