11:04 - 18/07/2025

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Danh sách dự án bất động sản được miễn giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng? Lệ phí cấp giấy phép xây dựng năm 2025 tại Đà Nẵng là bao nhiêu?

Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng 2025 là bao nhiêu?

    Căn cứ theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 định nghĩa như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    [...]
    17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
    [...]

    Theo đó, giấy phép xây dựng là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép chủ đầu tư được triển khai xây dựng, cải tạo hoặc sửa chữa công trình. Đây là căn cứ pháp lý khẳng định công trình được thực hiện đúng quy định, tuân thủ các yêu cầu về quy hoạch, thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành.

    Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng 2025 sẽ thực hiện theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND, cụ thể:

    - Đối tượng nộp lệ phí: Chủ đầu tư theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    - Mức thu lệ phí:

    STT

    Nội dung thu

    Mức thu (đồng/01 giấy phép)

    1

    Cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

    50.000

    2

    Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình khác

    100.000

    3

    Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng

    10.000

    Danh mục dự án bất động sản được miễn giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng

    Cụ thể, tại Điểm c Khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 đã sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (đã được sửa đổi qua các năm 2020, 2024), quy định về công trình được miễn giấy phép xây dựng như sau:

    Điều 56. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, phụ lục của các luật có liên quan
    [...]
    Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
    [...]

    Ngoài ra, Luật Đường sắt 2025 cũng bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 166 Luật Xây dựng 2014, theo đó công trình xây dựng đã được cấp giấy phép xây dựng trước ngày 01/7/2025 nhưng thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014  (sửa đổi qua các năm 2020, 2024 và 2025) thì không phải điều chỉnh giấy phép xây dựng.

    Như vậy, từ 01/7/2025 thì các công trình được miễn giấy phép xây dựng sẽ bao gồm:

    (1) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

    (2) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

    (3) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi năm 2020);

    (4) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

    (5) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

    (6) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

    (7) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi năm 2020);

    (8) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. (Mới)

    (9) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

    (10) Công trình trên biển thuộc dự án điện gió ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án.

    Theo đó, Sở Xây dựng Đà Nẵng đã công bố danh sách các dự án bất động sản trên địa bàn thành phố đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng theo quy định mới của Luật Đường sắt 2025 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng), có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

    >> Danh sách dự án bất động sản được miễn giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng 2025

    Danh sách dự án bất động sản được miễn giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng (Hình từ Internet)

    Tại Đà Nẵng nộp hồ sơ bao lâu thì được cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng như sau:

    Điều 102. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
    1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:
    a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
    b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
    c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
    d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
    đ) Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
    e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

    Tại Đà Nẵng, thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trong quá trình thụ lý, nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan cấp phép sẽ thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện trong thời gian quy định. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện, cơ quan có trách nhiệm xem xét và cấp giấy phép trong thời hạn nêu trên, đảm bảo tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Miễn giấy phép xây dựng Dự án bất động sản được miễn giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng Bất động sản Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng 2025 Lệ phí cấp giấy phép xây dựng Cấp giấy phép xây dựng Miễn giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng Giấy phép xây dựng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Đà Nẵng mới nhất 2025
    1