08:12 - 05/07/2025

Khu đô thị Sườn Đồi được xây dựng ở đâu?

Khu đô thị Sườn Đồi được xây dựng ở đâu? Chi tiết các khu chức năng trong Khu đô thị Sườn Đồi

Nội dung chính

Khu đô thị Sườn Đồi được xây dựng ở đâu?

Khu đô thị Sườn Đồi vừa mới được UBND Thành phố Đà Nẵng phê duyệt đồ án Quy hoạch phân tỷ lệ 1/2.000 tại Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2025.

Vị trí cụ thể xây dựng Khu đô thị Sườn Đồi:

Khu vực quy hoạch thuộc các xã Hòa Ninh - Hòa Phú, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Có phạm vị ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc: giáp đường ĐT602;

- Phía Tây: giáp đường Vành đai phía Tây

- Phía Đông: đường tránh Nam Hải Vân (cao tốc La Sơn – Túy Loan);

- Phía Nam: giáp sông Túy Loan và đường quy hoạch mới.

Quy mô: Diện tích khu vực quy hoạch: khoảng 2.832ha

Tính chất Khu đô thị Sườn Đồi

Là khu đô thị mới ưu tiên phát triển du lịch – thương mại dịch vụ kết hợp ở, với không gian xanh và mặt nước được phân bố khu vực xung quanh núi Dương Ba Làng, các khu ở tái định cư, khu biệt thự sườn đồi, các tòa nhà cao tầng có hệ số sử dụng đất cao, mật độ xây dựng thấp nhằm đảm bảo tầm nhìn hướng đến những ngọn núi phía Tây.

Khu vực này tập trung vào phát triển bền vững, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, trải nghiệm cuộc sống đô thị gắn với những không gian công cộng rộng lớn.

Khu đô thị Sườn Đồi được xây dựng ở đâu?

Khu đô thị Sườn Đồi được xây dựng ở đâu? (hình từ internet)

Chi tiết các khu chức năng trong Khu đô thị Sườn Đồi

Khu đô thị Sườn Đồi bao gồm 15 khu chức năng, trong đó có 11 khu chức năng đơn vị ở và 4 khu chức năng khác.

Chi tiết các khu chức năng đơn vị ở trong Khu đô thị Sườn Đồi

- Khu chức năng đơn vị ở 1 (ký hiệu SD1):

+ Quy mô diện tích khoảng: 123,6ha với dân số kho số vãng lai khoảng 1.000 người).

11.420 người (dân

+ Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng; nhóm nhà ở quy hoạch mới cao tầng, thấp tầng tổ chức xung quanh lõi là trường học, cây xanh.

- Khu chức năng đơn vị ở 2 (ký hiệu SD2):

+ Quy mô diện tích khoảng: vãng lai khoảng 2.020 người).

+ với dân số khoảng 9.230 người (dân số

+ Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng và quy hoạch mới; chỉnh trang khu vực công trình tôn giáo hiện trạng; phát triển thương mại dịch vụ, y tế tại khu vực đối diện nhà ga đường

- Khu chức năng đơn vị ở 3 (ký hiệu SD3):

+ Quy mô dị ở quy hoạch mới.

+ tích khoảng: 220,4ha với dân số khoảng 19.980 người.

+ Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng, nhóm nhà ở quy hoạch mới cao tầng và thấp tầng, khu dịch vụ, y tế, ... được tổ chức xung quanh khu vực lõi là công viên cây xanh kết hợp mặt nước; duy trì và phát triển khu vực làng nghề đá chẻ Hòa Sơn.

- Khu chức năng đơn vị ở 4 (ký hiệu SD4):

+ Quy mô diện tích khoảng: 117,4ha với dân số khoảng 19.740 người (dân số vãng lai khoảng 2.860 người).

+ Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng, nhóm nhà ở quy hoạch mới cao tầng và thấp tầng, khu dịch vụ, y tế, ... được tổ chức xung quanh khu vực lõi là công viên cây xanh kết hợp mặt nước.

- Khu chức năng đơn vị ở 5 (ký hiệu SD5):

+ Quy mô diện tích khoảng: 50,8ha với dân số khoảng 10.110 người (dân số vãng lai khoảng 1.000 người).

+ Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng, nhóm nhà ở quy hoạch mới thấp tầng. - Khu chức năng đơn vị ở 6 (ký hiệu SD6):

+ Quy mô diện tích khoảng: 67,1ha với dân số khoảng 16.500 người (dân số vãng lai khoảng 1.500 người).

+ Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng, nhóm nhà ở quy hoạch mới cao tầng và thấp tầng, khu dịch vụ được tổ chức hai bên khu vực lõi là công viên cây xanh kết hợp mặt nước.

- Khu chức năng đơn vị ở 7 (ký hiệu SD7):

+ Quy mô diện tích khoảng: 236,4ha với dân số khoảng 19.960 người (dân số vãng lai khoảng 4.330 người).

+Tính chất: Nhóm nhà ở thấp tầng tổ chức theo địa hình có mất độ xây dựng thấp.

- Khu chức năng đơn vị ở 8 (ký hiệu SD8)

+ Quy mô diện tích khoảng: 91,7ha với dân số khoảng 19.800 người (dân số vãng lai khoảng 1.500 người).

+ Tính chất: Nhóm nhà ở cao tầng phía đường Hoàng Văn Thái, nhóm nhà ở thấp tầng mật độ thấp phát triển về phía sông Túy Loan.

- Khu chức năng đơn vị ở 9 (ký hiệu SD9):

+Quy mô diện tích khoảng: 193,8 ha với dân số khoảng 20.000 người (dân số vãng lai khoảng 910 người)

+Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng (khu nhà vườn Hòa Ninh), nhóm nhà ở quy hoạch mới và khu dịch vụ tổ chức xung quanh công viên cây xanh kết hợp mặt nước phía Nam.

- Khu chức năng đơn vị ở 10 (ký hiệu SD10):

+ Quy mô diện tích khoảng: 56,8ha với dân số khoảng 8.420 người (dân số vãng lai khoảng 400 người)

+ Tính chất: Nhóm nhà ở quy hoạch mới thấp tầng.

- Khu chức năng đơn vị ở 11 (ký hiệu SD11):

+ Quy mô diện tích khoảng: 46,8 ha với dân số khoảng 9.940 người (dân số vãng lai khoảng 1.550 người).

+ Tính chất: Nhóm nhà ở hiện trạng, nhóm nhà ở quy hoạch mới thấp tầng.

Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định thế nào?

Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định tại Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 cụ thể:

- Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.

- Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.

- Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.

- Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.

- Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.

- Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.

- Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.

- Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.

- Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

Lê Nhung Huyền
Từ khóa
Khu đô thị Sườn Đồi Khu chức năng trong Khu đô thị Sườn Đồi Khu đô thị Sườn Đồi được xây dựng ở đâu Khu chức năng đơn vị ở Quy hoạch đô thị và nông thôn
1