Khi nào Cao tốc Bùng - Vạn Ninh hoàn thành?
Mua bán nhà đất tại Quảng Ninh
Nội dung chính
Khi nào Cao tốc Bùng - Vạn Ninh hoàn thành?
Dự án thành phần cao tốc Bắc – Nam đoạn Bùng – Vạn Ninh dài 48,84km, điểm đầu tại xã Cự Nẫm (huyện Bố Trạch), điểm cuối tại xã Vạn Ninh (huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình) (trên hình là đoàn xe thông tuyến cao tốc Bùng - Vạn Ninh).
Ngày 19/4, Bộ Xây dựng phối hợp với tỉnh Quảng Bình tổ chức lễ thông xe kỹ thuật dự án thành phần cao tốc Bắc – Nam phía Đông, đoạn Bùng – Vạn Ninh.
Đây là một trong năm công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 – 30/4/2025).
Đoạn tuyến cao tốc Bùng – Vạn Ninh được thông xe kỹ thuật sớm hơn tiến độ 6 tháng so với kế hoạch; dự kiến đưa vào khai thác tuyến chính từ ngày 28/4 và hoàn thành toàn bộ dự án trước ngày 30/6/2025.
Việc hoàn thành và thông xe sớm dự án cao tốc Bùng - Vạn Ninh sẽ góp phần quan trọng vào việc kết nối giao thông giữa các tỉnh miền Trung, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trong khu vực.
Như vậy, cao tốc Bùng - Vạn Ninh dự kiến sẽ đưa vào khai thác tuyến chính ngày 28.4.2025, hoàn thành dự án trước 30.6.2025.
Khi nào Cao tốc Bùng - Vạn Ninh hoàn thành? (Hình từ Interenet)
Giới thiệu tổng quan về Cao tốc Bùng - Vạn Ninh
Dưới đây là bảng thông tin chi tiết về Cao tốc Bùng - Vạn Ninh
Thông tin | Chi tiết |
Tên dự án | Dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 |
Ngày khởi công | Ngày 1 tháng 1 năm 2023 |
Ngày hòan thành | Trước ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
Chủ đầu tư | Ban Quản lý dự án 6 |
Tổng mức đầu tư | 9.361 tỷ đồng |
Chiều dài toàn tuyến | 48,84 km |
Phạm vi dự án | Điểm đầu khoảng Km625+000 (giáp nối Dự án thành phần đoạn Vũng Áng - Bùng), thuộc xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Điểm cuối khoảng Km674+556,65 (giáp nối Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ) thuộc xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. |
Chi tiết tuyến đường | - Làn xe: 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp
- Chiều dài: Toàn tuyến: 48,84 km
- Tốc độ giới hạn:
+ Tối đa: 90 km/h,
+ Tối thiểu: 60 km/h |
Tiếp với đường cao tốc | Điểm đầu nối tiếp với đường cao tốc Vũng Áng – Bùng
|
Quy mô đầu tư xây dựng dự án Cao tốc Bùng - Vạn Ninh
Căn cứ tại Quyết định 904/QĐ-BGTVT năm 2022phê duyệt dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Trong đó, quy định về quy mô đầu tư xây dựng dự án Cao tốc Bùng - Vạn Ninh như sau
(1) Đường cao tốc
- Cấp đường: Giai đoạn hoàn chỉnh là đường cao tốc cấp 100, vận tốc thiết kế Vtk=100km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”. Giai đoạn phân kỳ các yếu tố hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 100, quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN “Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng”.
- Mặt cắt ngang: Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 06 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m. Giai đoạn phân kỳ quy mô 04 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=17m.
- Mặt đường
+ Tuyến chính: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥194Mpa.
+ Các nhánh nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 160Mpa.
- Công trình cầu
+ Công trình cầu thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”.
+ Bề rộng cầu phù hợp với bề rộng nền đường, giai đoạn phân kỳ bề rộng cầu Bcầu=17,5; Hoạt tải thiết kế HL93
- Nút giao: Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc hầm chui) đảm bảo khai thác an toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
- Tần suất thiết kế: Thiết kế đảm bảo tần suất P = 1% (đồng thời đảm bảo P=5% theo giờ đối với công trình cầu có yêu cầu về thông thuyền).
(2) Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Cơ bản phù hợp với đường hiện hữu, có xem xét để phù hợp với quy hoạch (nếu có), tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B (TCVN 10380:2014).
- Tần suất thiết kế: Theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng và điều kiện khai thác.
(3) Công trình phục vụ khai thác
Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh.