Hướng dẫn đặt lịch làm thủ tục xác nhận đất đai tại Hà Nội năm 2025
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Hướng dẫn đặt lịch làm thủ tục xác nhận đất đai tại Hà Nội năm 2025
Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ của nền hành chính công, Trung tâm Phục vụ Hành chính công TP Hà Nội đã tích hợp tính năng “Đặt lịch thực hiện Dịch vụ công” trên ứng dụng iHanoi, giúp người dân chủ động lựa chọn thời gian, địa điểm và giảm thiểu thời gian chờ đợi khi thực hiện thủ tục hành chính.
Người dân có thể thực hiện đặt lịch xác nhận đất đai tại Hà Nội theo các bước sau:
Bước 1: Tải ứng dụng iHanoi trên App Store (iOS) hoặc CH Play (Android), hoặc quét mã QR trên website/áp phích hướng dẫn tại Trung tâm Hành chính công. Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản VNeID hoặc đăng ký tài khoản mới bằng số điện thoại. Bước 3: Tại màn hình chính, chọn mục “Xem thêm” -> vào phần “Dịch vụ công” -> chọn “Đặt lịch thực hiện Dịch vụ công”. Bước 4: Nhấn “Đặt lịch”, đọc kỹ hướng dẫn hiển thị và chọn “Tôi đã hiểu” để tiếp tục. Bước 5: Chọn điểm phục vụ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gần nhất hoặc thuận tiện nhất. Chọn mục đích thực hiện (ví dụ: xác nhận đất đai, cung cấp thông tin dữ liệu đất đai...). Chọn lĩnh vực phù hợp, sau đó nhấn “Xác nhận” để lấy số thứ tự điện tử. |
Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ hiển thị thông báo đặt lịch thành công kèm thông tin chi tiết: Số thứ tự, lĩnh vực thực hiện, quầy tiếp nhận, thời gian hẹn và địa chỉ cụ thể.
Nếu có vướng mắc, người dân có thể liên hệ tổng đài AI hỗ trợ dịch vụ công qua số 1900.1009 để được hướng dẫn.
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xác nhận đất đai tại Hà Nội nộp trực tiếp:
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai (Mẫu số 14 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP: Tải về)
- Giấy xác nhận điều kiện nhà ở
+ Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Thông tư 05/2024/TT-BXD
+ Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Thông tư 05/2024/TT-BXD
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn).
Nếu chưa kết hôn cần cung cấp:
+ Bản sao CCCD của cá nhân.
+ Giấy xác nhận tình trạng độc thân.
- Lưu ý: Tất cả hồ sơ phải được phô tô có công chứng.
- Quét mã QR trên CCCD gắn chip rồi in bản QR đó ra để nộp kèm
Quy trình tại điểm tiếp nhận:
- Đến khu vực lễ tân để lấy số thứ tự.
- Cán bộ kiểm tra hồ sơ, phát bìa đựng hồ sơ cho người dân.
- Di chuyển đến bàn số hóa để quét mã VNeID và nhập thông tin lên hệ thống.
- Sau khi hoàn tất, chờ gọi số tại các quầy trong đã nêu iHanoi (mục 1 ở trên) để nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn.
Lưu ý: Khi làm thủ tục xác nhận đất đai tại Hà Nội mang theo bản chính để đối chiếu khi cần thiết. Mỗi Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có thể có quy trình xử lý riêng, người dân nên tham khảo trước thông tin tại iHanoi hoặc website Sở TNMT Hà Nội. Cần đăng ký lấy số trên iHanoi trước khi đến, tránh chờ đợi và đảm bảo được phục vụ đúng khung giờ.
Hướng dẫn đặt lịch làm thủ tục xác nhận đất đai tại Hà Nội năm 2025 (Hình từ Internet)
Thời hạn đăng ký biến động đất đai Hà Nội là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024 có quy định về thời hạn đăng ký biến động đất đai Hà Nội là 30 ngày kể từ ngày có biến động.
Lưu ý:
- Trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá;
- Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Thời hạn đăng ký biến động đất đai trên được áp dụng đối với các trường hợp đăng ký biến động đất đai tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024.
Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 thì đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
(2) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
(3) Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm (2);
(4) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
(5) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
(6) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;
(7) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
(8) Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định Luật Đất đai 2024;
(9) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
(10) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
(11) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;
(12) Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
(13) Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
(14) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(15) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
(16) Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.