08:18 - 22/07/2025

Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ tại TP.HCM năm 2025 chi tiết?

Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ tại TP.HCM năm 2025 chi tiết?

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ tại TP.HCM năm 2025 chi tiết?

    Sau kỳ thi THPT quốc gia 2025, dự đoán sẽ có số lượng lớn sinh viên di cư vào khu vực TP.HCM để tìm kiếm cho mình một khu trọ để sinh sống và học tập.

    Tuy nhiên có một vấn đề cần lưu ý cho sinh viên khi thuê trọ để sinh sống và học tập đó chính là cần phải thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định nhằm đảm bảo quyền lợi cư trú (khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020)

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định thì đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

    Dưới đây là hướng dẫn đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ tại TPHCM năm 2025 chi tiết:

    (1) Sinh viên thực hiện đăng ký tạm trú trực tiếp

    Căn cứ tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên như sau:

    - Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

    + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

    + Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

    - Sinh viên đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

    Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú;

    Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    (2) Sinh viên thực hiện đăng ký tạm trú online

    Sinh viên có thể thực đáng ký tạm trú online thông qua 2 hình thức như sau:

    - Đăng ký tạm trú qua ứng dụng VNeID

    Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng VNeID, sinh viên cần tải ứng dụng VNeID từ App Store (iOS) hoặc CH Play (Android).

    Bước 2: Đăng nhập Mở ứng dụng và đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử cá nhân đã được cấp.

    Bước 3: Chọn thủ tục đăng ký tạm trú, tại giao diện chính vào mục "Thủ tục hành chính", tiếp tục chọn "Thông báo lưu trú", sau đó chọn "Đăng ký tạm trú".

    Bước 4: Tạo yêu cầu mới, Nhấn "Tạo mới yêu cầu", rồi điền đầy đủ thông tin cá nhân theo biểu mẫu điện tử có sẵn trên hệ thống.

    Bước 5: Đính kèm giấy tờ cần thiết: Tải lên hình ảnh hoặc bản scan các tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (ví dụ: hợp đồng thuê nhà, giấy xác nhận của chủ trọ…).

    Bước 6: Nộp hồ sơ và kiểm tra lại thông tin, sau đó nộp hồ sơ trực tuyến và theo dõi kết quả xử lý ngay trên ứng dụng.

    - Đăng ký tạm trú qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an

    Bước 1: Bạn truy cập vào cổng dịch vụ công tại địa chỉ:

    https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html

    Bước 2: Đăng nhập tài khoản tại Cổng Dịch vụ công quốc gia.

    Bước 3: Vào mục "Thủ tục hành chính".

    Bước 4: Tìm kiếm "Tạm trú", chọn "Đăng ký tạm trú".

    Bước 5: Nhấn "Nộp hồ sơ".

    Bước 6: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu (các mục có dấu * là bắt buộc).

    Bước 7: Tải lên tài liệu theo yêu cầu (CMND/CCCD, hợp đồng thuê nhà…).

    Bước 8: Chọn phương thức nhận thông báo phù hợp.

    Bước 9: Xác nhận cam kết, sau đó chọn "Ghi và gửi hồ sơ" hoặc "Ghi" để lưu tạm.

    >> Xem thêm thông tin khu vực cho thuê trọ tại TP.HCM: TẠI ĐÂY

    Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ tại TP.HCM năm 2025 chi tiết?

    Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ tại TP.HCM năm 2025 chi tiết? (Hình từ Internet)

    Khi nào sinh viên cần phải đăng ký tạm trú?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định Điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

    Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
    1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
    2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
    3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

    Như vậy, sinh viên khi chuyển đến một địa phương khác để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên. cần phải đăng ký tạm trú

    Những giấy tờ nào chứng minh chỗ ở hợp pháp?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:

    Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
    1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
    a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
    b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
    c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
    d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
    đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
    e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
    g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
    h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
    i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
    k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
    l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
    [...]

    Như vậy, những giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm:

    - Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

    - Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

    - Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

    - Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

    - Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

    - Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

    - Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

    - Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

    - Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

    - Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Đăng ký tạm trú Đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho sinh viên thuê trọ tại TP.HCM năm 2025 Khi nào sinh viên cần phải đăng ký tạm trú Những giấy tờ nào chứng minh chỗ ở hợp pháp Thuê trọ
    1