Hải Dương, nộp thuế đất ở đâu từ 1/7?
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Hải Dương, nộp thuế đất ở đâu từ 1/7?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2.2 Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính, từ ngày 01/7/2025, việc nộp thuế đất phi nông nghiệp (thuế đất ở) trên địa bàn tỉnh Hải Dương được thực hiện như sau:
*Thuế đất phi nông nghiệp (thuế đất ở)
(1) Trường hợp chỉ có đất tại một xã/phường:
Nếu người nộp thuế có quyền sử dụng một hoặc nhiều thửa đất tại cùng một xã, phường, đặc khu và tổng diện tích đất không vượt hạn mức đất ở, thì:
- Nộp tờ khai thuế cho từng thửa đất tại UBND xã/phường nơi có đất;
- Không phải lập tờ khai thuế tổng hợp.
(2) Trường hợp có đất ở nhiều xã/phường nhưng khô
ng vượt hạn mức:
Nếu có đất ở nhiều xã/phường, không thửa nào vượt hạn mức, và tổng diện tích các thửa cũng không vượt hạn mức, thì:
- Nộp tờ khai riêng cho từng thửa đất tại UBND cấp xã nơi có đất;
- Không cần lập tờ khai tổng hợp.
(3) Trường hợp tổng diện tích vượt hạn mức:
Nếu không có thửa đất nào vượt hạn mức, nhưng tổng diện tích đất vượt hạn mức ở địa phương thì:
- Nộp tờ khai từng thửa tại UBND xã nơi có đất;
Đồng thời nộp tờ khai tổng hợp thuế tại Đội thuế thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi người nộp thuế chọn kê khai tổng hợp.
(4) Trường hợp có một thửa vượt hạn mức:
Nếu chỉ một thửa đất vượt hạn mức, thì:
- Nộp tờ khai từng thửa tại UBND cấp xã nơi có đất;
- Lập tờ khai tổng hợp tại Đội thuế thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi có thửa đất vượt hạn mức.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất vượt hạn mức:
Nếu có nhiều thửa đất ở tại các xã/phường và có thửa đất vượt hạn mức, thì:
- Nộp tờ khai riêng từng thửa tại UBND cấp xã nơi có đất;
Đồng thời lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế khu vực nơi có thửa đất vượt hạn mức.
Lưu ý: Chậm nhất là ngày ba mươi mốt tháng 3 (31/03) của năm dương lịch tiếp theo, người nộp thuế lập Tờ khai tổng hợp thuế theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN gửi Chi cục Thuế nơi người nộp thuế thực hiện kê khai tổng hợp và tự xác định phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định với số thuế phải nộp trên Tờ khai người nộp thuế đã kê khai tại các Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.
*Thuế đất nông nghiệp
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của doanh nghiệp, hộ kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.
- Từ năm thứ 2 trở đi, doanh nghiệp, hộ kinh doanh được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm:
+ Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31/5.
+ Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chọn nộp thuế 02 lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31/5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế nêu trên thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn nêu bên trên.
Như vậy, kể từ ngày 1/7/2025 người dân tỉnh Hải Dương cũ có nhu cầu nộp thuế đất tùy vào từng trường hợp có thể nộp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc tại Thuế cơ sở theo địa bàn hoạt động (Danh sách địa chỉ trụ sở thuế cơ sở và địa bàn hoạt động tỉnh Hải Dương cũ được đính kèm bên dưới).
Trên đây là thông tin "Hải Dương, nộp thuế đất ở đâu từ 1/7?" có thể tham khảo.
Hải Dương, nộp thuế đất ở đâu từ 1/7? (Hình từ Internet)
Tên gọi và trụ sở của 14 Thuế cơ sở thuộc Thuế Hải Phòng từ 01/7/2025 (sau sáp nhập với Hải Dương)
Ngày 30/6/2025, Cục thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo đó, quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT.
Dưới đây là tên gọi, địa bàn quản lý và trụ sở chính của 14 Thuế cơ sở thuộc Thuế TP Hải Phòng kể từ ngày 01/7/2025, áp dụng cho cả địa bàn tỉnh Hải Dương sau khi sáp nhập:
STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
1 | Thuế cơ sở 1 thành phố Hải Phòng | Phường Ngô Quyền, Phường Gia Viên, Phường Hải An, Phường Đông Hải | Phường Gia Viên |
2 | Thuế cơ sở 2 thành phố Hải Phòng | Phường Hồng Bàng, Phường Hồng An, Phường An Dương, Phường An Hải, Phường An Phong | Phường Hồng Bàng |
3 | Thuế cơ sở 3 thành phố Hải Phòng | Phường Lê Chân, Phường An Biên, Phường Hưng Đạo, Phường Dương Kinh | Phường Lê Chân |
4 | Thuế cơ sở 4 thành phố Hải Phòng | Phường Thủy Nguyên, Phường Thiên Hương, Phường Hòa Bình, Phường Nam Triệu, Phường Bạch Đằng, Phường Lưu Kiếm, Phường Lê Ích Mộc, Xã Việt Khê | Phường Thủy Nguyên |
5 | Thuế cơ sở 5 thành phố Hải Phòng | Phường Kiến An, Phường Phù Liễn, Xã An Hưng, Xã An Khánh, Xã An Quang, Xã An Trường, Xã An Lão | Phường Kiến An |
6 | Thuế cơ sở 6 thành phố Hải Phòng | Phường Đồ Sơn, Phường Nam Đồ Sơn, Xã Kiến Thụy, Xã Kiến Minh, Xã Kiến Hải, Xã Kiến Hưng, Xã Nghi Dương, Đặc khu Bạch Long Vĩ | Phường Đồ Sơn |
7 | Thuế cơ sở 7 thành phố Hải Phòng | Đặc khu Cát Hải | Đặc khu Cát Hải |
8 | Thuế cơ sở 8 thành phố Hải Phòng | Xã Vĩnh Am, Xã Vĩnh Hải, Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm, Xã Vĩnh Bảo, Xã Vĩnh Hoà, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Vĩnh Thuận, Xã Quyết Thắng, Xã Tiên Lãng, Xã Tân Minh, Xã Tiên Minh, Xã Chấn Hưng, Xã Hùng Thắng | Xã Vĩnh Bảo |
9 | Thuế cơ sở 9 thành phố Hải Phòng | Phường Hải Dương, Phường Lê Thanh Nghị, Phường Việt Hoà, Phường Thành Đông, Phường Nam Đồng, Phường Tân Hưng, Phường Thạch Khôi, Phường Tú Minh, Phường Ái Quốc | Phường Lê Thanh Nghị |
10 | Thuế cơ sở 10 thành phố Hải Phòng | Phường Chu Văn An, Phường Chí Linh, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Trãi, Phường Trần Nhân Tông, Phường Lê Đại Hành | Phường Trần Hưng Đạo |
11 | Thuế cơ sở 11 thành phố Hải Phòng | Xã Bình Giang, Xã Kẻ Sặt, Xã Đường An, Xã Thượng Hồng, Xã Cẩm Giàng, Xã Mao Điền, Xã Cẩm Giang, Xã Tuệ Tĩnh, Xã Thanh Miện, Xã Bắc Thanh Miện, Xã Hải Hưng, Xã Nguyễn Lương Bằng, Xã Nam Thanh Miện | Xã Kẻ Sặt |
12 | Thuế cơ sở 12 thành phố Hải Phòng | Xã Tứ Kỳ, Xã Tân Kỳ, Xã Đại Sơn, Xã Chí Minh, Xã Lạc Phương, Xã Nguyễn Giáp, Xã Gia Lộc, Xã Yết Kiêu, Xã Gia Phúc, Xã Trường Tân, Xã Ninh Giang, Xã Vĩnh Lai, Xã Khúc Thừa Dụ, Xã Tân An, Xã Hồng Châu | Xã Tứ Kỳ |
13 | Thuế cơ sở 13 thành phố Hải Phòng | Phường Kinh Môn, Phường Nguyễn Đại Năng, Phường Trần Liễu, Phường Bắc An Phụ, Phường Nhị Chiểu, Phường Phạm Sư Mạnh, Xã Nam An Phụ, Xã Kim Thành, Xã An Thành, Xã Lai Khê, Xã Phú Thái | Phường Kinh Môn |
14 | Thuế cơ sở 14 thành phố Hải Phòng | Xã Nam Sách, Xã Thái Tân, Xã Trần Phú, Xã Hợp Tiến, Xã An Phú, Xã Thanh Hà, Xã Hà Tây, Xã Hà Bắc, Xã Hà Nam, Xã Hà Đông | Xã Thanh Hà |
Địa chỉ trụ sở UBND xã phường mới của Hải Dương sau sáp nhập
Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025.
Sau sáp nhập xã phường, địa chỉ trụ sở UBND xã phường mới của Hải Dương như sau:
TP Hải Dương:
- Trụ sở phường Thành Đông đặt tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cẩm Thượng và trụ sở làm việc của Công an phường Cẩm Thượng; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bình Hàn.
- Trụ sở phường Ái Quốc tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ái Quốc; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quyết Thắng.
- Trụ sở phường Hải Dương tại trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương.
- Trụ sở phường Lê Thanh Nghị tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Bình; cơ sở 2 tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thanh Bình.
- Trụ sở phường Việt Hòa tại trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND phường Việt Hòa.
- Trụ sở phường Nam Đồng tại trụ sở sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tiền Tiến; cơ sở 2 tại trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Đồng.
- Trụ sở phường Tân Hưng tại trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hải Tân; cơ sở 2 tại trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Hưng.
- Trụ sở phường Thạch Khôi, trụ sở làm việc tại trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thạch Khôi.
- Trụ sở phường Tứ Minh, trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng.
TP Chí Linh:
- Trụ sở phường Chu Văn An tại Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh.
- Trụ sở phường Chí Linh tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phả Lại; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cổ Thành.
- Trụ sở phường Trần Hưng Đạo tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cộng Hòa; cơ sở 2 tại trụ sở Trung tâm Văn hóa, Thông tin, Thể thao, Đài Phát thanh TP Chí Linh.
- Trụ sở phường Nguyễn Trãi tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bến Tắm; cơ sở 2 tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Hoa Thám và trụ sở làm việc của Công an xã Hoàng Hoa Thám.
- Trụ sở phường Trần Nhân Tông tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoàng Tân; cơ sở 2 tại trụ sở sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoàng Tiến.
- Trụ sở phường Lê Đại Hành tại trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND phường phường Tân Dân.
Huyện Kim Thành:
- Trụ sở làm việc xã Phú Thái tại trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành.
- Trụ sở xã Lai Khê tại trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lai Khê; cơ sở 2 tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Dũng.
- Trụ sở xã An Thành tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kim Đính; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngũ Phúc.
- Trụ sở xã Kim Thành tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Cẩm; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Bình.
Thị xã Kinh Môn:
- Trụ sở phường Kinh Môn tại Thị ủy, HĐND, UBND thị xã Kinh Môn.
- Trụ sở phường Nguyễn Đại Năng tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hiến Thành; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thái Thịnh.
- Trụ sở phường Trần Liễu tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thượng Quận; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường An Phụ.
- Trụ sở phường Bắc An Phụ tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bạch Đằng; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thất Hùng.
- Trụ sở phường Phạm Sư Mệnh tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hiệp Sơn; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phạm Thái.
- Trụ sở phường Nhị Chiểu tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phú Thứ; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND phường phường Duy Tân.
- Trụ sở phường An Phụ tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Thành; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thăng Long.
Huyện Nam Sách:
- Trụ sở xã Nam Sách tại Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách.
- Trụ sở xã Thái Tân tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thái Tân; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã An Sơn.
- Trụ sở xã Hợp Tiến tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hợp Tiến; cơ sở tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Tân.
- Trụ sở xã Trần Phú tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trần Phú; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quốc Tuấn.
- Trụ sở xã An Phú tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã An Phú; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cộng Hòa.
Huyện Thanh Hà:
- Trụ sở xã Thanh Hà có trụ sở tại Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà.
- Trụ sở xã Hà Tây tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Hải; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân An.
- Trụ sở xã Hà Bắc tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Việt; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Lạc.
- Trụ sở xã Hà Nam tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Liên Mạc; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh An.
- Trụ sở xã Hà Đông tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Quang; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vĩnh Cường.
Huyện Cẩm Giàng:
- Trụ sở xã Mao Điền tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Trường; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Đông.
- Trụ sở xã Cẩm Giang tại Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Hoàng.
- Trụ sở xã Cẩm Giàng tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngọc Liên; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lương Điền.
- Trụ sở xã Tuệ Tĩnh tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Vũ; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Văn.
Huyện Bình Giang:
- Trụ sở xã Kẻ Sặt tại Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang.
- Trụ sở xã Bình Giang tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Việt; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Long Xuyên.
- Trụ sở xã Đường An tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Hồng; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thái Minh
- Trụ sở xã Thượng Hồng tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thái Hòa; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Xuyên.
Huyện Tứ Kỳ:
- Trụ sở xã Tứ Kỳ tại Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ.
- Trụ sở xã Tân Kỳ tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Kỳ; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Hợp.
- Trụ sở xã Đại Sơn tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hưng Đạo; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Sơn.
- Trụ sở xã Chí Minh tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Tố; cơ sở tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chí Minh.
- Trụ sở xã Lạc Phượng tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lạc Phượng; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Trung.
- Trụ sở xã Nguyên Giáp tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nguyên Giáp; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hà Thanh.
Huyện Gia Lộc:
- Trụ sở xã Gia Lộc tại Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc.
- Trụ sở xã Yết Kiêu tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yết Kiêu cũ; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thống Nhất.
- Trụ sở xã Gia Phúc tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Hưng; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Toàn Thắng.
- Trụ sở xã Trường Tân tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhật Quang; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Đức.
Huyện Ninh Giang:
- Trụ sở xã Ninh Giang tại HĐND, UBND huyện Ninh Giang.
- Trụ sở xã Vĩnh Lại, trụ sở làm việc tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa An; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Hương.
- Trụ sở xã Khúc Thừa Dụ tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Phong; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Xuyên.
- Trụ sở xã Tân An tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Phúc; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Phong.
- Trụ sở xã Hồng Châu tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Hội; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Quang.
Huyện Thanh Miện:
- Trụ sở xã Thanh Miện tại Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện.
- Trụ sở xã Bắc Thanh Miện tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Quang; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lê Hồng.
- Trụ sở xã Hải Hưng tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Trào; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngô Quyền.
- Trụ sở xã Nguyễn Lương Bằng tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Tùng; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đoàn Tùng.
- Trụ sở xã Nam Thanh Miện tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chi Lăng Nam; cơ sở 2 tại Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Giang.