17:10 - 12/06/2025

Giá thuê nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng được quy định như thế nào?

Giá thuê nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng được quy định như thế nào? Nội dung chi tiết quy định loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê là gì?

Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Giá thuê nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng được quy định như thế nào?

    Từ ngày 10/6 đến hết ngày 30/6/2025, Sở Xây dựng TP. Đà Nẵng chính thức triển khai tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuê chung cư nhà ở xã hội dành cho người có công với cách mạng, tọa lạc trên đường Vũ Mộng Nguyên, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn.

    Đây là đợt tiếp nhận đầu tiên của năm, hướng đến hỗ trợ các trường hợp chính sách đang gặp khó khăn về nhà ở. Dự án gồm 12 tầng nổi, 1 tầng hầm và tầng áp mái, cung cấp 209 căn hộ với diện tích từ 65m² đến 77m².

    Mức giá thuê nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng được công bố là 57.822 đồng/m²/tháng (chưa tính hệ số tầng), phí quản lý vận hành 5.169 đồng/m²/tháng. Các trường hợp đủ điều kiện sẽ được xem xét miễn hoặc giảm tiền thuê theo Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    Đối tượng đăng ký thuê nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng bao gồm: Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, người hoạt động cách mạng trước năm 1945, thương binh, bệnh binh, người bị nhiễm chất độc hóa học, thân nhân liệt sĩ… và các trường hợp khác theo quy định tại Quyết định 47/2024/QĐ-UBND TP. Đà Nẵng.

    Người đăng ký cần có hộ khẩu thường trú tại TP. Đà Nẵng liên tục ít nhất 5 năm, đồng thời chưa từng được mua, thuê, thuê mua hoặc nhận hỗ trợ nhà ở xã hội tại địa phương.

    Hồ sơ được tiếp nhận tại Sở Xây dựng Đà Nẵng: Tầng 1 Trung tâm Hành chính TP, số 24 Trần Phú, quận Hải Châu.

    Giá thuê nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng được quy định như thế nào?

    Giá thuê nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung chi tiết quy định loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê là gì?

    Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê như sau:

    [1] Trường hợp xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân thì phải đảm bảo các quy định sau:

    - Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô từ 20 căn hộ trở lên thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Nhà ở 2023;

    - Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Nhà ở 20233.

    [2] Trường hợp xây dựng dãy nhà ở 01 tầng để cho thuê thì phải đảm bảo các quy định sau:

    - Phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ sinh riêng) theo tiêu chuẩn xây dựng;

    - Diện tích sử dụng bình quân cho mỗi người để ở không nhỏ hơn 8m2 (không tính diện tích khu phụ);

    - Phải đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp IV trở lên theo pháp luật về xây dựng;

    - Bố trí mặt bằng xây dựng nhà ở và các hạng mục công trình xây dựng khác trong dãy nhà ở 01 tầng trên khu đất đảm bảo điều kiện giao thông thuận lợi, vệ sinh môi trường và điều kiện khắc phục sự cố (cháy, nổ, sập đổ công trình...).

    Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án như sau:

    [1] Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;

    - Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2;

    - Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

    [2] Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án thì chỉ được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, phải đảm bảo các quy định sau:

    - Phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

    - Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao nhà ở riêng lẻ tuân thủ quy hoạch nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Tiêu chuẩn diện tích lô đất nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ không vượt quá 70m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Đà Nẵng Nhà ở xã hội Người có công với cách mạng Nhà ở xã hội Đà Nẵng cho người có công với cách mạng Diện tích nhà ở xã hội
    41