09:50 - 04/08/2025

Giá nhà ở xã hội Bình Dương cập nhật mới nhất 2025?

Giá nhà ở xã hội Bình Dương cập nhật mới nhất 2025? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Bình Dương mới nhất 2025

Mua bán Nhà riêng tại Bình Dương

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Bình Dương

Nội dung chính

    Giá nhà ở xã hội Bình Dương cập nhật mới nhất 2025?

    Thị trường nhà ở xã hội tại Bình Dương đang phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân có thu nhập trung bình và thấp.

    Giá nhà ở xã hội Bình Dương có sự chênh lệch tùy theo vị trí dự án, loại hình sản phẩm, diện tích cũng như hệ thống tiện ích được tích hợp.

    Nhìn chung, mức giá vẫn giữ được tính cạnh tranh, nằm trong khả năng tài chính của phần lớn người lao động và gia đình trẻ đang có nhu cầu an cư.

    Dưới đây là một số dự án tiêu biểu cùng mức giá tham khảo:

    STT

    Tên Dự Án

    Diện Tích Tham Khảo

    Giá Bán Tổng/Căn

    Giá Ước Tính Theo m²

    1

    Richland Residence

    70 – hơn 100 m² (đất nền)

    1,3 – 2 tỷ đồng

    Từ khoảng 18,6 triệu/m²

    2

    Nhà ở xã hội Hòa Phú

    ~118 m² sàn sử dụng

    Từ 2,1 tỷ đồng

    ~ 17,8 triệu/m²

    3

    New Lavida Dĩ An

    30 – 64 m² (căn hộ)

    730 triệu – 1,4 tỷ đồng

    Khoảng 22 – 24 triệu/m²

    4

    K Home New City (chung cư)

    30 – 50 m²

    Khoảng 700 triệu đồng

    14 – 23 triệu/m²

    5

    Nhà ở xã hội Becamex

    ~30 m²

    Từ 245 triệu đồng

    11.9 đến 18.8 triệu/m²

    Giá nhà ở xã hội Bình Dương cập nhật mới nhất 2025 khoảng 11 triệu đến 24 triệu đồng/m².

    Lưu ý: Thông tin giá bán chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy vào thời điểm mở bán, vị trí cụ thể trong dự án cũng như chính sách ưu đãi từ chủ đầu tư.

    Giá nhà ở xã hội Bình Dương cập nhật mới nhất 2025?

    Giá nhà ở xã hội Bình Dương cập nhật mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ mua nhà ở xã hội Bình Dương mới nhất 2025

    Dưới đây là bảng thông tin tổng hợp các loại giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ mua nhà ở xã hội Bình Dương mới nhất 2025, có thể tham khảo:

    STT              

    Thành phần hồ sơLoại văn bản

    Nội dung

    1

    Đơn đăng ký mua nhà, thuê mua

    Bản gốc

    Theo Mẫu số 01

    2

    Giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội

    Bản sao có chứng thực

     

    Đối với các đối tượng là người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023:

    - Giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng

    - Chứng nhận thân nhân liệt sỹ

    Đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn, thành thị thuộc đối tượng thuộc khoản 2,3,4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023:

     

    - Giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định

    Bản gốc

     

     

    Đối với các đối tượng là:

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và ngoài khu công nghiệp;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ;

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi và phải giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;

    - Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt, học sinh trường dân tộc nội trú công lập...thuộc đối tượng thuộc khoản 5,6,8,9,10,11 Điều 76 Luật nhà ở 2023

    Áp dụng theo Mẫu số 02

     

    3

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    Bản gốc

    - Đối với trường hợp chưa có nhà ở: Mẫu 03

    - Đối với trường hợp đã có nhà ở: Mẫu 04

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở: Mẫu 03

    4

    Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập

    Bản gốc

     

    - Đối với các đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác; cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 5,6,7,8 Điều 76 Luật nhà ở 2023 : Mẫu 05

    - Đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động: Mẫu 06

    - Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 Bản sao có chứng thực Đối với các đối tượng là gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo tại khu vực nông thôn, thành thị quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 cần cung cấp: Giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo

    5

    Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu

    Bản sao công chứng

    Của hai vợ chồng đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn và/hoặc của từng thành viên trong cùng hộ gia đình.

    6

    Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận tình trạng hôn nhân

    Bản sao công chứng

    Trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn thì có bản sao Giấy đăng ký kết hôn.

     

    Trường hợp người đứng đơn độc thân thì phải có xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã, phường nơi đăng ký thường trú.

    7

    Ảnh 4x6

    Bản chụp 4x6

    Nộp ảnh 4x6 mầu mỗi thành viên trong gia đình 01 ảnh.

     

    >>> TẢI VỀ: trọn bộ hồ sơ nhà ở xã hội Bình Dương chi tiết nhất

    Đối tượng nào được nhận hỗ trợ nhà ở xã hội Bình Dương năm 2025?

    Căn cứ theo khoản 7 Điều 2, Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, cụ thể gồm có 12 đối tượng như sau:

    + Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    + Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    + Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    + Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    + Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    + Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    + Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    + Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    + Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ

    + Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    + Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    + Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Như vậy, cá nhân thuộc một trong 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thì có thể hưởng dụng nhà ở xã hội, lưu ý là trong nhóm đối tượng này không có người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Bình Dương Giá nhà ở xã hội Bình Dương Nhà ở xã hội Hồ sơ mua nhà ở xã hội Bình Dương Giá nhà ở xã hội Bình Dương cập nhật mới nhất 2025
    1