15:20 - 26/11/2025

Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Điểm số 7 tại Bình Đĩnh Cũ

Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Điểm số 7 tại Bình Đĩnh Cũ. Trong những trường hợp nào tiền thuê đất được tính dựa trên giá đất cụ thể?

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Điểm số 7 tại Bình Đĩnh Cũ

    Ngày 20/11/2025, UBND Gia Lai ban hành Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2025 về việcc phê duyệt giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất của dự án Khu du lịch và dịch vụ tại Điểm số 7, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn (nay là phường Quy Nhơn Nam).

    Theo đó, giá đất cụ thể tính tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Điểm số 7 tại Bình Đĩnh Cũ như sau:

    STTLoại đấtDiện tích (m2)Giá đất tính thu tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê 37,29 năm (đồng/m2) 
    Dự án Khu du lịch và dịch vụ tại Điểm du lịch số 731.277,0  
    1Đất xây dựng công trình7.820,0 1.449.580 
    2Đất cây xanh14.152,0 362.400 
    3Đất ghềnh đá có mặt nước biển823,0 362.400
    4Đất giao thông, sân bãi 8.8.482,0 362.400 

    Giá đất cụ thể Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng được phê duyệt trên làm cơ sở để tính thu tiền thuê đất đối với dự án Khu du lịch và dịch vụ tại Điểm số 7, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn (nay là phường Quy Nhơn Nam) của Công ty TNHH Đầu tư PNT Quy Nhơn theo quy định.

    Trường hợp khi cơ quan thanh tra, kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền tính toán, xác định lại nghĩa vụ tài chính mà phát sinh tăng thì đơn vị được nhà nước giao đất, cho thuê đất phải chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính bổ sung theo kết luận, quyết định của cơ quan thẩm quyền nói trên (nếu có).

    Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Điểm số 7 tại Bình Đĩnh Cũ

    Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Điểm số 7 tại Bình Đĩnh Cũ (Hình từ Internet)

    Diện tích tính tiền thuê đất là gì?

    Diện tích tính tiền thuê đất được xác định theo các quy định tại Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    Cụ thể, diện tích tính tiền thuê đất là diện tích được ghi trong các quyết định liên quan đến việc cho thuê đất, bao gồm:

    + Quyết định cho thuê đất;

    + Quyết định điều chỉnh quyết định cho thuê đất;

    + Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    + Quyết định gia hạn sử dụng đất;

    + Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất;

    + Quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết;

    + Quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

    Nếu diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất lớn hơn diện tích ghi trên các quyết định này, thì diện tích tính tiền thuê đất sẽ được căn cứ theo diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất.

    Đối với các trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê, diện tích tính tiền thuê đất sẽ dựa vào diện tích được xác nhận trên Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế, hoặc theo hợp đồng thuê đất đã ký.

    Diện tích tính tiền thuê đất được đo bằng đơn vị mét vuông (m2).

    Trong những trường hợp nào tiền thuê đất được tính dựa trên giá đất cụ thể?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

    Điều 160. Giá đất cụ thể:
    1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
    c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
    d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
    đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
    e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
    2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:
    a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật này;
    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật này.
    [...]

    Theo đó, việc tính tiền thuê đất theo giá đất cụ thể được áp dụng trong hai trường hợp sau:

    - Khi Nhà nước cho thuê đất với hình thức thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, mà không thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất.

    - Trong các trường hợp gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết, hoặc cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Khu du lịch và dịch vụ Ghềnh Ráng Điểm số 7 Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất Khu du lịch và dịch vụ Khu du lịch và dịch vụ tại Điểm số 7
    1