13:31 - 20/11/2025

Giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê là bao nhiêu?

Giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê là bao nhiêu? Quy định về giá đất tính tiền sử dụng đất như thế nào?

Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê là bao nhiêu?

    Ngày 18/11, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2025 về việc Phê duyệt giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở Đầm Dê phường Mão Điền, tỉnh Bắc Ninh.

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2025 có nêu rõ về giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê là 468.482.277.000 đồng.

    (Bằng chữ: Bốn trăm sáu tám tỷ, bốn trăm tám mươi hai triệu, hai trăm bảy mươi bảy nghìn đồng).

    Cụ thể diện tích khu đất bao gồm: 77.359,3m2, trong đó:

    - Giao đất có thu tiền sử dụng đất: Đất ở (386 lô) 41.720,6 m2 . Thời hạn giao đất: Đến ngày 26/01/2056.

    - Giao đất không thu tiền sử dụng đất 35.638,7 m2 , gồm:

    + Đất cây xanh: 3.990,5 m2;

    + Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: 31.648,2 m2;

    Trên đây là toàn bộ thông tin về Giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê là bao nhiêu?

    Giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Quy định về giá đất tính tiền sử dụng đất như thế nào?

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Giá đất tính tiền sử dụng đất
    1. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
    2. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
    3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
    4. Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).

    Như vậy, giá đất tính tiền sử dụng đất được tính như sau:

    (1) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

    (2) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp sau được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất:

    - Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.

    (3) Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.

    Trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trên phạm vi cả nước do ai thực hiện?

    Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 234 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 234. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai
    1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.
    2. Kiểm tra chuyên ngành đất đai là hoạt động được thực hiện thường xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai.
    3. Trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện kiểm tra chuyên ngành đất đai được quy định như sau:
    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trên phạm vi cả nước;
    b) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra chuyên ngành đất đai;
    c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra chuyên ngành đất đai.
    4. Nội dung thanh tra, kiểm tra về đất đai bao gồm:
    a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp;
    b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
    c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.
    [...]

    Như vậy, trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trên phạm vi cả nước là do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất Khu nhà ở Đầm Dê Khu nhà ở Giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê Giá đất cụ thể Sử dụng đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê Dự án Khu nhà ở Đầm Dê Chuyên ngành đất đai Đất dự án Khu nhà ở Đầm Dê
    1