14:40 - 01/08/2025

Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng đi qua các xã phường nào?

Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng đi qua các xã phường nào? Trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt?

Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Đất tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng đi qua các xã phường nào?

    Đoạn đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng có tổng chiều dài 116km, chạy qua 24 xã, phường thuộc địa bàn thành phố, bắt đầu từ phường Hải Vân (khu vực đèo Hải Vân) và kết thúc tại xã Núi Thành (giáp ranh tỉnh Quảng Nam).

    Hướng tuyến chủ yếu chạy song song với cao tốc Bắc - Nam phía Đông và cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi với khoảng cách gần nhất giữa hai trục là 32m và xa nhất là 2,93km. Điểm giao khác mức duy nhất nằm tại xã Tam Xuân.

    Danh sách 24 xã, phường bị ảnh hưởng được chia thành hai khu vực chính:

    - Phía Bắc sông Thu Bồn: Gồm các phường Hải Vân, Liên Chiểu, Hòa Khánh, Cẩm Lệ, Bà Nà, Hòa Vang, Hòa Tiến, Điện Bàn Bắc, Điện Bàn Tây.

    - Phía Nam sông Thu Bồn: Bao gồm các xã Gò Nổi, Duy Xuyên, Xuân Phú, Quế Sơn Trung, Thăng Bình, Thăng Phú, Thăng Điền, Tây Hồ, Chiên Đàn, Bàn Thạch, Hương Trà, Tam Xuân, Tam Anh, Tam Mỹ, Núi Thành.

    Trên tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng sẽ xây dựng 2 ga hành khách (ga Đà Nẵng và ga Tam Kỳ), 1 ga hàng hóa tại Chu Lai cùng 4 depot (trạm bảo dưỡng) để phục vụ vận hành. Dự án cũng yêu cầu thu hồi 843,55ha đất, ảnh hưởng trực tiếp đến 2.139 hộ dân với nhu cầu tái định cư lên tới 3.148 lô đất.

    Các khu vực này đang được rà soát địa chính và lập kế hoạch bồi thường, dự kiến hoàn thành giải phóng mặt bằng trước tháng 12/2026 để đẩy nhanh tiến độ thi công.

    Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng đi qua các xã phường nào?

    Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng đi qua các xã phường nào? (hình từ internet)

    Phương tiện giao thông đường sắt quy định thế nào từ 01/01/2026?

    Phương tiện giao thông đường sắt từ 01/01/2026 áp dụng theo Điều 47 Luật Đường sắt 2025:

    (1) Phương tiện giao thông đường sắt khi tham gia giao thông phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, còn niên hạn sử dụng và có đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.

    (2) Chủ sở hữu phương tiện giao thông đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn của phương tiện trong quá trình khai thác, sử dụng.

    (3) Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:

    - Bộ trưởng Bộ Xây dựng cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trên đường sắt quốc gia;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trên đường sắt địa phương, đường sắt chuyên dùng.

    (4) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết Điều này.

    Trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt?

    Theo Điều 55 Luật Đường sắt 2025 (có hiệu lực từ 01/01/2026) xác định trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt như sau:

    - Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt có trách nhiệm tổ chức bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này.

    - Lực lượng Công an có trách nhiệm:

    + Kiểm tra, kiểm soát người, hàng hóa và phương tiện tham gia giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật;

    + Điều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường sắt;

    + Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt;

    + Bộ Công an tổ chức huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt cho doanh nghiệp kinh doanh đường sắt;

    + Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, nội dung kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm và điều tra xác minh tai nạn giao thông đường sắt.

    - Ủy ban nhân dân các cấp nơi có đường sắt đi qua có trách nhiệm:

    + Khi giao đất, cho thuê đất dọc ngoài hành lang an toàn giao thông đường sắt phải bố trí đất để xây dựng đường gom, cầu vượt, hầm chui, hàng rào để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt;

    + Thực hiện các biện pháp bảo vệ, chống lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt;

    + Quản lý, tăng cường các điều kiện an toàn giao thông tại lối đi tự mở; giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở hiện có theo lộ trình do Chính phủ quy định; chịu trách nhiệm trong việc phát sinh lối đi tự mở;

    + Bảo đảm kinh phí để thực hiện công tác bảo đảm an toàn giao thông trong phạm vi trách nhiệm của địa phương;

    + Tham gia giải quyết tai nạn giao thông đường sắt theo quy định tại Điều 53 của Luật này;

    + Người đứng đầu địa phương có đường sắt phải chịu trách nhiệm khi để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt trên địa bàn mình quản lý theo quy định của pháp luật.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn Đà Nẵng Đường sắt tốc độ cao Hoạt động đường sắt Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam Phương tiện giao thông đường sắt
    1