Điều chỉnh Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 tại các khu vực đấu giá và đẩy nhanh việc xác định giá đất cụ thể
Mua bán Đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Điều chỉnh Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 tại các khu vực đấu giá và đẩy nhanh việc xác định giá đất cụ thể
Ngày 18 tháng 12 năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ký ban hành Công văn 22539/UBND-KTTC năm 2025 về việc tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giá đất trên địa bàn tỉnh.
Theo Công văn 22539/UBND-KTTC năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có nội dung về việc điều chỉnh Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 tại các khu vực đấu giá và đẩy nhanh việc xác định giá đất cụ thể như sau:
Giao UBND các xã, phường theo chức năng, nhiệm vụ, căn cứ quy định của pháp luật, chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại mục 3 Kết luận 84-KL/TU ngày 05/12/2025, của Ban Thường vụ Đảng ủy tại công văn nêu trên:
[1] Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, tránh lãng phí nguồn lực đất đai;
[2] Tập trung cao độ nhân lực, đẩy nhanh việc xác định giá đất cụ thể theo thẩm quyền, bảo đảm khách quan, minh bạch, đúng quy định;
[3] Thực hiện việc rà soát, kịp thời đề xuất điều chỉnh bảng giá đất tại các khu vực đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn, bảo đảm giá khởi điểm sát thực tiễn, đúng quy định, tuyệt đối không thất thoát ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về kết quả thực hiện; kịp thời, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc phát sinh hoặc những nội dung vượt thẩm quyền.
Trên là thông tin điều chỉnh Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 tại các khu vực đấu giá và đẩy nhanh việc xác định giá đất cụ thể.
>> Xem chi tiết:
Công văn 22539/UBND-KTTC năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa |

Điều chỉnh Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 tại các khu vực đấu giá và đẩy nhanh việc xác định giá đất cụ thể (Hình từ Internet)
Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 quy định ra sao?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong Bảng giá đất Thanh Hóa 2026 quy định ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 như sau:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
