Địa điểm trụ sở Công an phường Tây Mỗ mới ở đâu từ 1/7/2025? Sinh viên đăng ký tạm trú khi thuê trọ tại Hà Nội ở cơ quan công an nào?
Cho thuê Nhà trọ, phòng trọ tại Hà Nội
Nội dung chính
Địa điểm trụ sở Công an phường Tây Mỗ mới ở đâu từ 1/7/2025?
Theo Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, phường Tây Mỗ mới được thành lập từ
- Một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh,
- Phần còn lại của phường Tây Mỗ cũ
Công an phường Tây Mỗ mới đã thông báo đến người dân về địa điểm là việc của cơ quan từ 1/7/2025
(1) Trụ sở chính Công an phường Tây Mỗ
- Giải quyết và tiếp nhận các vụ việc liên quan đến ANTT trên địa bàn.
- Giải quyết thủ tục đăng ký mô tô - xe máy, cấp đổi giấy phép lái xe và xử lý vi phạm giao thông đường bộ.
Địa chỉ: Tổ dân phố Dưới, phường Tây Mỗ, Thành phố Hà Nội.
(2) Trụ sở giải quyết thủ tục cư trú, cấp căn cước công dân
Địa chỉ: Ngõ 169 đường Đại Mỗ, phường Tây Mỗ, Thành phố Hà Nội.
Địa điểm trụ sở Công an phường Tây Mỗ mới ở đâu từ 1/7/2025? Sinh viên đăng ký tạm trú khi thuê trọ tại Hà Nội ở cơ quan công an nào? (hình từ internet)
Sinh viên đăng ký tạm trú khi thuê trọ tại Hà Nội ở cơ quan công an nào?
Tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Như vậy, từ 1/7 sinh viên vẫn thực hiện đăng ký tạm trú ở Công an cấp xã (phường) nơi có chỗ ở.
Tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định:
Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, sinh viên thuê trọ tại Hà Nội sinh sống từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú (trong trường hợp phường xã nơi đang sinh sống không phải nơi đã đăng ký thường trú).
Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những giấy tờ gì?
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú:
Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
[...]
Theo đó, Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về Tờ khai thay đổi thông tin cư trú thì mẫu tờ thay đổi thông tin cư trú là Mẫu CT01 thay thế biểu mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA
>>> Tải về mẫu tờ thay đổi thông tin cư trú là Mẫu CT01: Tại đây
Chú thích hướng dẫn điền mẫu tờ thay đổi thông tin cư trú
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.