Địa chỉ trụ sở UBND phường Thủ Dầu Một ở đâu sau sáp nhập? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở địa phương?
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Địa chỉ trụ sở UBND phường Thủ Dầu Một ở đâu sau sáp nhập?
Từ ngày 1/7/2025, toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của TP.HCM, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương sẽ được sắp xếp lại để hình thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.
Tại Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025, TPHCM sẽ có tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu hành chính.
Trong số này, có 112 phường, 50 xã và 1 đặc khu được hình thành từ việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính hiện có.
Riêng 5 đơn vị hành chính cấp xã không nằm trong diện sắp xếp lần này, gồm: phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu và Thạnh An.
Dưới đây là điểm tiếp nhận dịch vụ hành chính công tại 36 xã phường mới cũng đã được Bình Dương (cũ):
STT | Xã phường mới | Nơi đặt trụ sở UBND phường, xã mới | Tên điểm tiếp nhận thủ tục hành chính | Địa chỉ (cũ) |
1 | Phường Thủ Dầu Một | UBND thành phố Thủ Dầu Một | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Thủ Dầu Một | 1 Quang Trung, Phú Cường, Thủ Dầu Một, Bình Dương |
2 | Phường Bình Dương | UBND phường Hòa Phú | Điểm Tiếp nhận Hòa Phú | 357 Võ Nguyên Giáp, Hòa Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương |
3 | Phường Phú Lợi | UBND phường Phú Hòa | Điểm Tiếp nhận Phú Hòa | 438 Phú Lợi, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương |
4 | Phường Chánh Hiệp | UBND phường Tương Bình Hiệp | Điểm Tiếp nhận Tương Bình Hiệp | 279 Hồ Văn Cống, khu phố 3, Thủ Dầu Một, Bình Dương |
5 | Phường Phú An | UBND phường Hiệp An | Điểm Tiếp nhận Hiệp An | Đường Nguyễn Đức Cảnh, khu phố 4, phường Hiệp An, Thủ Dầu Một, Bình Dương |
6 | Phường Lái Thiêu | UBND thành phố Thuận An | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Thuận An | Đường Phan Đình Phùng, khu phố chợ, phường Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương |
7 | Phường Thuận An | UBND phường Hưng Định | Điểm Tiếp nhận Hưng Định | 289 đường Hưng Định 31, khu phố Hưng Thọ, Hưng Định, Thuận An, Bình Dương |
8 | Phường Bình Hòa | UBND phường Bình Hòa | Điểm Tiếp nhận Bình Hòa | Đường ĐT 743C, khu phố Bình Đức 1, Binh Hòa, Thuận An, Bình Dương |
9 | Phường An Phú | UBND phường An Phú | Điểm Tiếp nhận An Phú | Đường ĐT743, khu phố 1A, An Phú, Thuận An, Bình Dương |
10 | Phường Thuận Giao | UBND phường Bình Chuẩn | Điểm Tiếp nhận Bình Chuẩn | Đường Thủ Khoa Huân, khu phố Bình Phú, Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương |
11 | Phường Dĩ An | UBND thành phố Dĩ An | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Dĩ An | Đường số 10, Trung tâm hành Chính, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương |
12 | Phường Đông Hòa | UBND phường Đông Hòa | Điểm Tiếp nhận Đông Hòa | Quốc Lộ 1K, khu phố Đông A, phường Đông Hòa, Dĩ An, Bình Dương |
13 | Phường Tân Đông Hiệp | UBND phường Tân Bình | Điểm Tiếp nhận Tân Bình | Đường Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Tân Thắng, Tân Bình, Dĩ An, Bình Dương |
14 | Phường Tân Uyên | UBND thành phố Tân Uyên | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Tân Uyên | Khu phố 1, Uyên Hưng, Tân Uyên, Bình Dương |
15 | Phường Tân Khánh | UBND phường Tân Phước Khánh | Điểm Tiếp nhận Tân Phước Khánh | ĐT746, khu phố Khánh Hòa, Tân Phước Khánh, Tân Uyên, Bình Dương |
16 | Phường Tân Hiệp | UBND phường Tân Hiệp | Điểm Tiếp nhận Tân Hiệp | Đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
17 | Phường Bình Cơ | UBND phường Hội Nghĩa | Điểm Tiếp nhận Hội Nghĩa | ĐT747A, khu phố 2, Hội Nghĩa, Tân Uyên, Bình Dương |
18 | Phường Vĩnh Tân | UBND phường Vĩnh Tân | Điểm Tiếp nhận Vĩnh Tân | Đường 742, khu phố 4, Vĩnh Tân, Tân Uyên, Bình Dương |
19 | Phường Bến Cát | UBND thành phố Bến Cát | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Bến Cát | 30 Tháng 4, khu phố 2, Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương |
20 | Phường Tây Nam | UBND phường An Tây | Điểm Tiếp nhận An Tây | ĐT744, khu phố Lồ Ồ, An Tây, Bến Cát, Bình Dương |
21 | Phường Long Nguyên | UBND phường An Điền | Điểm Tiếp nhận An Điền | Đường Hùng Vương, khu phố Kiến An, An Điền, Bến Cát, Bình Dương |
22 | Phường Thới Hòa | UBND phường Thới Hòa | Điểm Tiếp nhận Thới Hòa | Quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, thành phố Bến Cát, Bình Dương |
23 | Phường Hòa Lợi | UBND phường Hòa Lợi | Điểm Tiếp nhận Hòa Lợi | 353 Nguyễn Văn Thành, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương |
24 | Phường Chánh Phú Hòa | UBND phường Chánh Phú Hòa | Điểm Tiếp nhận Chánh Phú Hòa | Nguyễn Văn Thành, Khu phố 9, Chánh Phú Hòa, Bến Cát, Bình Dương |
25 | Xã Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Bàu Bàng | Trung tâm hành chính Bàu Bàng, Đường N17-5A, TT Lai Uyên, Bàu Bàng, Bình Dương |
26 | Xã Trừ Văn Thố | UBND xã Cây Trường II | Điểm tiếp nhận Cây Trường II | ĐT750, Cây Trường 2, Bàu Bàng, Bình Dương |
27 | Xã Phú Giáo | UBND huyện Phú Giáo | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Phú Giáo | 16A Trần Quang Diệu, TT Phước Vĩnh, Phú Giáo, Bình Dương |
28 | Xã Phước Hòa | UBND xã Vĩnh Hòa | Điểm Tiếp nhận Vĩnh Hòa | ĐT741, ấp Trảng Sắn, Vĩnh Hòa, Phú Giáo, Bình Dương |
29 | Xã Phước Thành | UBND xã Phước Sang | Điểm Tiếp nhận Phước Sang | HL508, Phước Sang, Phú Giáo, Bình Dương |
30 | Xã An Long | UBND xã An Long | Điểm Tiếp nhận An Long | ĐH516, An Long, Phú Giáo, Bình Dương |
31 | Xã Dầu Tiếng | UBND huyện Dầu Tiếng | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Dầu Tiếng | 5 Lê Lợi, khu phố 4B, Dầu Tiếng, Bình Dương |
32 | Xã Long Hòa | UBND xã Long Hòa | Điểm Tiếp nhận Long Hòa | ĐT.749A, ấp Long Điền, Long Hòa, Dầu Tiếng, Bình Dương |
33 | Xã Minh Thạnh | UBND xã Minh Hòa | Điểm Tiếp nhận Minh Hòa | ĐT.749B, ấp Hòa Cường, Minh Hòa, Dầu Tiếng, Bình Dương |
34 | Xã Thanh An | UBND xã Thanh An | Điểm Tiếp nhận Thanh An | ĐT.744, ấp Cần Giăng, Thanh An, Dầu Tiếng, Bình Dương, Việt Nam |
35 | Xã Bắc Tân Uyên | UBND huyện Bắc Tân Uyên | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Chi nhánh Bắc Tân Uyên | ĐT.746, khu phố 2, Tân Thành, Bắc Tân Uyên, Bình Dương |
36 | Xã Thường Tân | UBND xã Lạc An | Điểm Tiếp nhận Lạc An | Đường ĐT746, ấp 4, Xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
Như vậy, địa chỉ trụ sở UBND phường Thủ Dầu Một tại 1 Quang Trung, Phú Cường, Thủ Dầu Một, Bình Dương (nay là số 1 Quang Trung, phường Thủ Dầu Một, TPHCM).
Địa chỉ trụ sở UBND phường Thủ Dầu Một ở đâu sau sáp nhập? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở địa phương? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở địa phương?
Tại Điều 195 Luật Đất đai 2024 có quy định về đất ở tại nông thôn như sau:
Điều 195. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
3. Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Tại Điều 196 Luật Đất đai 2024 có quy định về đất ở tại dô thị như sau:
Điều 196. Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
3. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
4. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, UBND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở cả nông thôn và đô thị dựa vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương.
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tỉnh Bình Dương (cũ) là bao nhiêu?
Ngày 18/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định 36/2024/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 36/2024/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Bình Dương hiện nay được xác định như sau:
- Các phường trong thành phố: không quá 160m2.
- Các thị trấn trong huyện: không quá 200m2.
- Các xã còn lại: không quá 300m2.
Quyết định 36/2024/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2024, thay thế Quyết định 37/2014/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương.