Địa chỉ mới của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa Long An (cũ) ở đâu sau khi sáp nhập?
Mua bán Đất tại Long An
Nội dung chính
Địa chỉ mới của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa Long An (cũ) ở đâu sau khi sáp nhập?
Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh đã công bố thông tin về địa chỉ và địa bàn quản lý của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực. Cụ thể thông tin đã công bố như sau:
STT | Khu vực | Địa chỉ | Phụ trách địa bàn |
1 | Tân An | Số 76 Hùng Vương, phường Long An, tỉnh Tây Ninh | Phường Long An, phường Tân An, phường Khánh Hậu |
2 | Thủ Thừa | Đường Mai Tự Thừa, ấp Cầu Xây, xã Thủ Thừa, tỉnh Tây Ninh | Xã Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long |
3 | Tân Trụ | Đường Trương Gia Mô, ấp Bình Hòa, xã Tân Trụ, tỉnh Tây Ninh | Xã Vàm Cỏ, Tân Trụ, Nhật Tảo |
4 | Tầm Vu | Đường Đỗ Tường Tự, ấp Trường Xuân, xã Tầm Vu, tỉnh Tây Ninh | Thuận Mỹ, Lục Long, Tầm Vu, Vĩnh Công |
5 | Cần Đước | Số 01 Trần Phú, ấp 1, xã Cần Đước, tỉnh Tây Ninh | Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu |
6 | Cần Giuộc | Quốc lộ 50, ấp Hòa Thuận 1, xã Cần Giuộc, tỉnh Tây Ninh | Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập |
7 | Bến Lức | Số 213, Quốc lộ 1, ấp 3, xã Bến Lức, tỉnh Tây Ninh | Thạnh Lợi, Bến Lức, Lương Hòa, Bình Đức, Mỹ Yên |
8 | Thạnh Hóa | Ấp Cái Vòm, xã Thạnh Hóa, tỉnh Tây Ninh | Bình Thành, Thạnh Phước, Thạnh Hóa, Tân Tây |
9 | Tân Thạnh | Số 02 Lê Hữu Nghĩa, ấp 1, xã Tân Thạnh, tỉnh Tây Ninh | Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh |
10 | Đức Hòa | Ô 7 khu B Nguyễn Trọng Thế, xã Hậu Nghĩa, tỉnh Tây Ninh | An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa |
11 | Đức Huệ | Đường Huỳnh Công Thân, ấp Thành Đông, xã Đông Thành, tỉnh Tây Ninh | Mỹ Quý, Đông Thành, Đức Huệ |
12 | Mộc Hóa | Ấp Cả Đá, xã Mộc Hóa, tỉnh Tây Ninh | Bình Hòa, Mộc Hóa |
13 | Tân Hưng | Số 4 Nguyễn Thông, xã Tân Hưng, tỉnh Tây Ninh | Hưng Điền, Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Vĩnh Châu |
14 | Vĩnh Hưng | Nguyễn Văn Linh, ấp Măng Đa, xã Vĩnh Hưng, tỉnh Tây Ninh | Tuyên Bình, Khánh Hưng, Vĩnh Hưng |
15 | Kiến Tường | Số 09 Thiên Hộ Dương, khu phố 7, phường Kiến Tường, tỉnh Tây Ninh | Kiến Tường, Tuyên Thạnh, Bình Hiệp |
16 | Tân Ninh | Số 606, đường 30/4, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh | Tân Ninh, Bình Minh, Ninh Thạnh |
17 | Hòa Thành | Hẻm 75, Phạm Hùng, khu phố 3, phường Long Hoa, tỉnh Tây Ninh | Long Hoa, Hòa Thành, Thanh Điền |
18 | Bến Cầu | Đường Nguyễn Trung Trực, ấp 3, xã Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh | Long Thuận, Bến Cầu, Long Chữ |
19 | Gò Dầu | Số 01, Đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh | Thạnh Đức, Phước Thạnh, Gia Lộc, Gò Dầu |
20 | Trảng Bàng | Đường N2, khu phố Lộc Thành, phường Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Trảng Bàng, An Tịnh, Hưng Thuận, Phước Chỉ |
21 | Dương Minh Châu | Số 257 Nguyễn Chí Thanh, ấp 1, xã Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh | Lộc Ninh, Cầu Khởi, Dương Minh Châu, Truông Mít |
22 | Tân Châu | Đường Nguyễn Hữu Dụ, ấp 3, xã Tân Châu, tỉnh Tây Ninh | Tân Hội, Tân Châu, Tân Phú, Tân Đông, Tân Thành, Tân Hòa |
23 | Tân Biên | Số 99, đường Nguyễn Chí Thanh, ấp 7, xã Tân Biên, tỉnh Tây Ninh | Tân Lập, Tân Biên, Trà Vong, Thạnh Bình |
24 | Châu Thành | Số 935 Hoàng Lê Kha, ấp 3, xã Châu Thành, tỉnh Tây Ninh | Hòa Hội, Ninh Điền, Châu Thành, Hảo Đước, Phước Vinh |
Như vậy, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa Long An (cũ) sau khi sáp nhập nằm tại Ô 7 khu B Nguyễn Trọng Thế, xã Hậu Nghĩa, tỉnh Tây Ninh.
Bên cạnh đó, địa bàn quản lý của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa Long An (cũ) bao gồm các xã: An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa.
Trên đây là toàn bộ thông tin về địa chỉ mới của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa Long An (cũ) sau khi sáp nhập.
Địa chỉ mới của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đức Hòa Long An (cũ) ở đâu sau khi sáp nhập? (Hình từ Internet)
Đăng ký cấp Sổ đỏ đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới tại Văn phòng đăng ký đất đai từ 01/7/2025 như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT 2025 (thủ tục hành chính cấp tỉnh) quy định về thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp như sau:
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai
Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.
Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định.
Đối với trường hợp thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3:
(1) Đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả.
- Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì thực hiện:
+ Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
+ Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
(2) Đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận:
(2.1) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các công việc sau đối với phần diện tích đất tăng thêm:
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất ổn định; đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận thêm nguồn gốc sử dụng đất.
- Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch đối với các trường hợp có yêu cầu phải phù hợp với quy hoạch để cấp Giấy chứng nhận.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).
- Chuyển hồ sơ kèm theo kết quả thực hiện bằng văn bản đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2.2) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất và người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như sau:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.