Danh sách nhà ở xã hội Hải Dương (cũ) năm 2025? Lao động Hải Dương có thu nhập bao nhiêu thì được mua nhà ở xã hội?
Mua bán nhà đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Danh sách nhà ở xã hội Hải Dương (cũ) năm 2025
Theo kế hoạch phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2024–2025, tỉnh Hải Dương dự kiến triển khai xây dựng 7 dự án, tương ứng khoảng 4.515 căn hộ, nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho người dân đô thị và công nhân khu công nghiệp.
Tiến độ và phân bổ dự án nhà ở xã hội Hải Dương
Trong năm 2025, các dự án được phân bổ theo từng quý:
Quý I: khởi công 1 dự án với 390 căn hộ.
Quý II: khởi công 1 dự án với 1.479 căn hộ.
Quý III: khởi công 2 dự án với 1.730 căn hộ.
Quý IV: khởi công 3 dự án với 916 căn hộ.
Một số dự án nhà ở xã hội Hải Dương trọng điểm gồm:
Khu nhà ở xã hội Tuệ Tĩnh (chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Thành Đô).
Nhà ở xã hội khu dân cư Tân Trường (huyện Cẩm Giàng).
Các dự án tại TP Hải Dương: Ecoriver, Phú Quý (giai đoạn 1), Ngọc Châu, Cẩm Điền – Lương Điền, khu thương mại dịch vụ Ghẽ (Tân Trường).
Nhà ở xã hội khu dân cư Trái Bầu (phường Lê Thanh Nghị) và khu đô thị mới phía Đông TP Chí Linh.
Hiện nay, tiến độ trung bình của các dự án đang chậm khoảng 1,5 tháng so với kế hoạch. Từ năm 2021 đến nay, mới hoàn thành duy nhất 1 dự án tại phường Nhị Châu (619 căn), đạt khoảng 11% mục tiêu đề ra đến năm 2025.
>>> Xem thêm thị trường bất động sản Hải Dương (cũ): Tại đây
Danh sách nhà ở xã hội Hải Dương (cũ) năm 2025? Lao động Hải Dương có thu nhập bao nhiêu thì được mua nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)
Chi tiết danh sách xã phường mới của Hải Dương sau sáp nhập với Hải Phòng
Căn cứ khoản 25 đến khoản 33 Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có nêu vềdanh sách xã phường mới của Hải Dương (cũ) sau sáp nhập phường với TP Hải Phòng năm 2025 như sau:
TT | Phường sáp nhập | Phường mới |
1 | Phường Trần Hưng Đạo + Phường Nhị Châu + Phường Ngọc Châu + Phường Quang Trung | Phường Hải Dương |
2 | Phường Tân Bình + Phường Thanh Bình + Phường Lê Thanh Nghị + một phần phường Trần Phú | Phường Lê Thanh Nghị |
3 | Phường Việt Hòa + xã Cao An + một phần phường Tứ Minh + thị trấn Lai Cách | Phường Việt Hòa |
4 | Phường Cẩm Thượng + Phường Bình Hàn + Phường Nguyễn Trãi + xã An Thượng | Phường Thành Đông |
5 | Phường Nam Đồng + xã Tiền Tiến | Phường Nam Đồng |
6 | Phường Hải Tân + Phường Tân Hưng + xã Ngọc Sơn + phần còn lại của phường Trần Phú | Phường Tân Hưng |
7 | Phường Thạch Khôi + xã Gia Xuyên + xã Liên Hồng + một phần xã Thống Nhất | Phường Thạch Khôi |
8 | Xã Cẩm Đoài + phần còn lại của phường Tứ Minh + phần còn lại của thị trấn Lai Cách | Phường Tứ Minh |
9 | Phường Ái Quốc + xã Quyết Thắng + một phần xã Hồng Lạc | Phường Ái Quốc |
Lao động Hải Dương có thu nhập bao nhiêu thì được mua nhà ở xã hội?
Căn cứ Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, người lao động được mua nhà ở xã hội phải đảm bảo điều kiện về thu nhập, cụ thể là những khoản thu nhập thực nhận như sau:
(1) Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức
- Không quá 15 triệu đồng/tháng tính theo bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận: Đối với người đứng đơn là người độc thân.
- Không quá 30 triệu đồng/tháng tính theo bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận: Đối với tổng thu nhập của người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó.
Lưu ý: Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 1 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng trên nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
(2) Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động
- Không quá 15 triệu đồng/tháng: Đối với người đứng đơn là người độc thân.
- Không quá 30 triệu đồng/tháng: Đối với tổng thu nhập của người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó.
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 1 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
(3) Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác
- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn:
+ Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;
+ Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.
(3) Đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị
Phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.