Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Cần Thơ
Nội dung chính
Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025
Căn cứ khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.
[...]
Theo đó, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, quy định diện tích theo từng loại nhà cụ thể.
Dưới đây là danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025, có thể tham khảo:
Khu vực Phường Cái Răng
[1] Dự án Nhà ở xã hội Nam Long 2
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long Cần Thơ
Loại hình: Căn hộ – Chung cư
Vị trí: Khu dân cư Nam Long 2, Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ
Giá bán tham khảo: Từ 640 triệu đồng đến 1,83 tỷ đồng
[2] Chung cư Nam Long – Hồng Phát
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nam Long – Hồng Phát
Loại hình: Căn hộ – Chung cư
Vị trí: Khu dân cư Nam Long, Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ
Năm hoàn thành: 2020
Giá bán tham khảo: Từ 800 triệu đồng đến 1,2 tỷ đồng
[3] Chung cư Hồng Loan
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan
Loại hình: Căn hộ – Chung cư
Vị trí: Khu dân cư Hồng Loan (khu 6A), Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ
Năm hoàn thành: 2014
Giá bán tham khảo: Từ 800 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
[4] Dự án Nhà ở xã hội Hồng Loan 5C
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan
Loại hình: Căn hộ – Chung cư
Vị trí: Khu đô thị mới Hồng Loan (khu 5C), Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ
Năm triển khai: 2022
Giá bán tham khảo: Từ 15,8 triệu đồng/m²
[5] Chung cư An Phú
Tên dự án: Dự án chỉnh trang và phát triển đô thị An Phú Cần Thơ
Chủ đầu tư: Công ty TNHH An Phú Cần Thơ
Loại hình: Căn hộ – Chung cư
Vị trí: Đường Lê Hồng Nhi, Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ
Năm hoàn thành: 2020
Giá bán tham khảo: Từ 900 triệu đồng đến 1,3 tỷ đồng
Khu vực Phường Thới An Đông
[6] Chung cư Gia Phúc
Chủ đầu tư: Công ty Caseamex
Loại hình: Căn hộ – Chung cư
Vị trí: Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Thới An Đông, TP. Cần Thơ
Giá bán tham khảo: Từ 400 triệu đồng đến 600 triệu đồng
Lưu ý: Giá bán chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo vị trí, diện tích căn hộ và chính sách của từng chủ đầu tư.
Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ? (Hình từ Internet)
Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ?
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ được quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 theo Quyết định 444 năm 2025
Ngày 27/2/2025, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Dưới đây là chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 theo Quyết định 444 năm 2025:
Địa phương | Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 |
| Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ |
Tổng | 1,062,200 | 100,275 | 116,347 | 148,343 | 172,402 | 186,917 | 271,161 |
Hà Nội | 56,200 | 4,670 | 5,420 | 6,400 | 6,790 | 7,370 | 14,216 |
Hồ Chí Minh | 69,700 | 2,874 | 6,410 | 9,610 | 12,820 | 16,020 | 19,221 |
Hải Phòng | 33,500 | 10,158 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 6,100 |
Đà Nẵng | 12,800 | 1,500 | 1,600 | 1,500 | 1,500 | 1,600 | 1,655 |
Cần Thơ | 9,100 | 1,139 | 1,101 | 1,194 | 1,177 | 1,108 | 1,129 |
Thừa Thiên Huế | 7,700 | 1,200 | 1,134 | 1,197 | 1,260 | 1,323 | 1,386 |
Hà Giang | 1,500 | 0 | 0 | 350 | 360 | 390 | 400 |
Cao Bằng | 1,500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
Lào Cai | 7,600 | 1,980 | 479 | 889 | 1,317 | 1,606 | 1,329 |
Bắc Kạn | 600 | 0 | 0 | 50 | 160 | 184 | 206 |
Lạng Sơn | 3,000 | 796 | 320 | 338 | 356 | 475 | 291 |
Tuyên Quang | 1,500 | 146 | 244 | 257 | 271 | 284 | 298 |
Yên Bái | 700 | 248 | 80 | 85 | 90 | 95 | 102 |
Sơn La | 4,000 | 100 | 150 | 200 | 200 | 200 | 3,150 |
Phú Thọ | 22,200 | 1,390 | 3,710 | 3,915 | 4,122 | 4,328 | 4,400 |
Hưng Yên | 42,500 | 1,750 | 1,356 | 9,800 | 10,925 | 10,190 | 7,477 |
Bắc Giang | 74,900 | 5,243 | 12,139 | 12,814 | 13,488 | 13,916 | 12,222 |
Thái Nguyên | 24,200 | 1,084 | 4,161 | 4,392 | 4,623 | 4,854 | 5,086 |
Ninh Bình | 3,100 | 100 | 110 | 821 | 820 | 663 | 586 |
Hòa Bình | 13,900 | 435 | 2,291 | 2,419 | 2,546 | 2,673 | 2,795 |
Nam Định | 9,800 | 1,000 | 324 | 1,000 | 1,504 | 1,800 | 4,172 |
Thái Bình | 6,000 | 500 | 954 | 1,009 | 1,060 | 1,113 | 866 |
Hải Dương | 15,900 | 536 | 690 | 2,874 | 3,530 | 3,850 | 3,801 |
Hà Nam | 12,400 | 3,361 | 1,500 | 1,600 | 1,700 | 1,700 | 1,575 |
Vĩnh Phúc | 28,300 | 505 | 922 | 1,598 | 2,397 | 3,196 | 19,211 |
Bắc Ninh | 72,200 | 10,686 | 6,000 | 6,000 | 13,000 | 14,500 | 14,994 |
Quảng Ninh | 18,000 | 2,201 | 2,770 | 2,924 | 3,077 | 3,231 | 3,385 |
Điện Biên | 1,500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
Lai Châu | 1,500 | 0 | 0 | 0 | 600 | 0 | 900 |
Thanh Hóa | 13,700 | 5,249 | 880 | 966 | 1,051 | 1,136 | 2,221 |
Nghệ An | 28,500 | 1,420 | 2,030 | 4,711 | 4,959 | 5,685 | 8,020 |
Hà Tĩnh | 3,700 | 200 | 488 | 750 | 750 | 960 | 400 |
Quảng Bình | 15,000 | 300 | 400 | 900 | 900 | 900 | 11,600 |
Quảng Trị | 9,100 | 142 | 1,612 | 1,702 | 1,792 | 1,881 | 1,971 |
Quảng Nam | 19,600 | 1,176 | 3,316 | 3,501 | 3,685 | 3,869 | 4,053 |
Quảng Ngãi | 6,300 | 0 | 0 | 0 | 800 | 2,000 | 3,500 |
Khánh Hòa | 7,800 | 2,496 | 381 | 381 | 381 | 381 | 417 |
Phú Yên | 19,600 | 1,000 | 500 | 1,300 | 2,000 | 3,000 | 11,407 |
Kon Tum | 2,200 | 240 | 140 | 200 | 363 | 500 | 613 |
Đắk Lắk | 18,800 | 1,255 | 3,158 | 3,334 | 3,509 | 3,684 | 3,860 |
Đắk Nông | 3,000 | 108 | 0 | 100 | 200 | 500 | 2,092 |
Gia Lai | 3,700 | 0 | 503 | 840 | 1,000 | 650 | 707 |
Lâm Đồng | 2,200 | 402 | 94 | 210 | 543 | 531 | 321 |
Bình Định | 12,900 | 4,132 | 738 | 700 | 913 | 909 | 1,081 |
Bình Phước | 44,200 | 1,600 | 5,033 | 6,761 | 7,416 | 8,977 | 14,063 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 12,500 | 1,919 | 1,340 | 2,365 | 2,316 | 2,312 | 1,935 |
Đồng Nai | 22,500 | 2,608 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 4,000 | 5,232 |
Bình Thuận | 9,800 | 4,355 | 841 | 925 | 1,009 | 1,093 | 1,178 |
Ninh Thuận | 6,500 | 350 | 722 | 1,084 | 1,263 | 1,359 | 874 |
Tây Ninh | 11,900 | 1,743 | 721 | 1,898 | 2,192 | 2,092 | 854 |
Bình Dương | 86,900 | 8,247 | 14,509 | 15,316 | 16,122 | 16,928 | 13,733 |
Đồng Tháp | 6,100 | 665 | 483 | 508 | 791 | 983 | 2,670 |
Long An | 71,200 | 2,000 | 12,594 | 13,293 | 13,993 | 14,693 | 14,167 |
Tiền Giang | 7,800 | 809 | 1,122 | 1,352 | 2,000 | 1,109 | 1,206 |
An Giang | 6,300 | 535 | 760 | 760 | 760 | 760 | 916 |
Hậu Giang | 1,400 | 198 | 280 | 202 | 247 | 172 | 301 |
Vĩnh Long | 5,900 | 736 | 930 | 981 | 1,033 | 1,084 | 1,136 |
Sóc Trăng | 6,400 | 60 | 516 | 748 | 1,150 | 1,745 | 2,181 |
Kiên Giang | 3,500 | 450 | 161 | 756 | 698 | 252 | 193 |
Bến Tre | 4,700 | 240 | 700 | 820 | 820 | 820 | 1,300 |
Bạc Liêu | 1,900 | 338 | 150 | 253 | 253 | 253 | 653 |
Cà Mau | 2,900 | 263 | 340 | 520 | 600 | 600 | 532 |
Trà Vinh | 27,900 | 1,439 | 500 | 400 | 600 | 800 | 24,161 |
Như vậy, chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 là 1,139 căn nhà ở xã hội.