09:59 - 31/07/2025

Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ?

Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ? Chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 theo Quyết định 444 năm 2025

Mua bán Căn hộ chung cư tại Cần Thơ

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Cần Thơ

Nội dung chính

    Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025

    Căn cứ khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.
    [...]

    Theo đó, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, quy định diện tích theo từng loại nhà cụ thể.

    Dưới đây là danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025, có thể tham khảo:

    Khu vực Phường Cái Răng

    [1] Dự án Nhà ở xã hội Nam Long 2

    Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long Cần Thơ

    Loại hình: Căn hộ – Chung cư

    Vị trí: Khu dân cư Nam Long 2, Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ

    Giá bán tham khảo: Từ 640 triệu đồng đến 1,83 tỷ đồng

    [2] Chung cư Nam Long – Hồng Phát

    Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nam Long – Hồng Phát

    Loại hình: Căn hộ – Chung cư

    Vị trí: Khu dân cư Nam Long, Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ

    Năm hoàn thành: 2020

    Giá bán tham khảo: Từ 800 triệu đồng đến 1,2 tỷ đồng

    [3] Chung cư Hồng Loan

    Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan

    Loại hình: Căn hộ – Chung cư

    Vị trí: Khu dân cư Hồng Loan (khu 6A), Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ

    Năm hoàn thành: 2014

    Giá bán tham khảo: Từ 800 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

    [4] Dự án Nhà ở xã hội Hồng Loan 5C

    Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan

    Loại hình: Căn hộ – Chung cư

    Vị trí: Khu đô thị mới Hồng Loan (khu 5C), Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ

    Năm triển khai: 2022

    Giá bán tham khảo: Từ 15,8 triệu đồng/m²

    [5] Chung cư An Phú

    Tên dự án: Dự án chỉnh trang và phát triển đô thị An Phú Cần Thơ

    Chủ đầu tư: Công ty TNHH An Phú Cần Thơ

    Loại hình: Căn hộ – Chung cư

    Vị trí: Đường Lê Hồng Nhi, Phường Cái Răng, TP. Cần Thơ

    Năm hoàn thành: 2020

    Giá bán tham khảo: Từ 900 triệu đồng đến 1,3 tỷ đồng

    Khu vực Phường Thới An Đông

    [6] Chung cư Gia Phúc

    Chủ đầu tư: Công ty Caseamex

    Loại hình: Căn hộ – Chung cư

    Vị trí: Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Thới An Đông, TP. Cần Thơ

    Giá bán tham khảo: Từ 400 triệu đồng đến 600 triệu đồng

    Lưu ý: Giá bán chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo vị trí, diện tích căn hộ và chính sách của từng chủ đầu tư.

    Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ? (Hình từ Internet)

    Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ?

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ được quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 bao gồm: 

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 theo Quyết định 444 năm 2025

    Ngày 27/2/2025, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg về việc giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

    Dưới đây là chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 theo Quyết định 444 năm 2025:

    Địa phương

    Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

    Năm 2025

    Năm 2026

    Năm 2027

    Năm 2028

    Năm 2029

    Năm 2030

     

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Tổng

    1,062,200

    100,275

    116,347

    148,343

    172,402

    186,917

    271,161

    Hà Nội

    56,200

    4,670

    5,420

    6,400

    6,790

    7,370

    14,216

    Hồ Chí Minh

    69,700

    2,874

    6,410

    9,610

    12,820

    16,020

    19,221

    Hải Phòng

    33,500

    10,158

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    6,100

    Đà Nẵng

    12,800

    1,500

    1,600

    1,500

    1,500

    1,600

    1,655

    Cần Thơ

    9,100

    1,139

    1,101

    1,194

    1,177

    1,108

    1,129

    Thừa Thiên Huế

    7,700

    1,200

    1,134

    1,197

    1,260

    1,323

    1,386

    Hà Giang

    1,500

    0

    0

    350

    360

    390

    400

    Cao Bằng

    1,500

    0

    270

    285

    300

    315

    330

    Lào Cai

    7,600

    1,980

    479

    889

    1,317

    1,606

    1,329

    Bắc Kạn

    600

    0

    0

    50

    160

    184

    206

    Lạng Sơn

    3,000

    796

    320

    338

    356

    475

    291

    Tuyên Quang

    1,500

    146

    244

    257

    271

    284

    298

    Yên Bái

    700

    248

    80

    85

    90

    95

    102

    Sơn La

    4,000

    100

    150

    200

    200

    200

    3,150

    Phú Thọ

    22,200

    1,390

    3,710

    3,915

    4,122

    4,328

    4,400

    Hưng Yên

    42,500

    1,750

    1,356

    9,800

    10,925

    10,190

    7,477

    Bắc Giang

    74,900

    5,243

    12,139

    12,814

    13,488

    13,916

    12,222

    Thái Nguyên

    24,200

    1,084

    4,161

    4,392

    4,623

    4,854

    5,086

    Ninh Bình

    3,100

    100

    110

    821

    820

    663

    586

    Hòa Bình

    13,900

    435

    2,291

    2,419

    2,546

    2,673

    2,795

    Nam Định

    9,800

    1,000

    324

    1,000

    1,504

    1,800

    4,172

    Thái Bình

    6,000

    500

    954

    1,009

    1,060

    1,113

    866

    Hải Dương

    15,900

    536

    690

    2,874

    3,530

    3,850

    3,801

    Hà Nam

    12,400

    3,361

    1,500

    1,600

    1,700

    1,700

    1,575

    Vĩnh Phúc

    28,300

    505

    922

    1,598

    2,397

    3,196

    19,211

    Bắc Ninh

    72,200

    10,686

    6,000

    6,000

    13,000

    14,500

    14,994

    Quảng Ninh

    18,000

    2,201

    2,770

    2,924

    3,077

    3,231

    3,385

    Điện Biên

    1,500

    0

    270

    285

    300

    315

    330

    Lai Châu

    1,500

    0

    0

    0

    600

    0

    900

    Thanh Hóa

    13,700

    5,249

    880

    966

    1,051

    1,136

    2,221

    Nghệ An

    28,500

    1,420

    2,030

    4,711

    4,959

    5,685

    8,020

    Hà Tĩnh

    3,700

    200

    488

    750

    750

    960

    400

    Quảng Bình

    15,000

    300

    400

    900

    900

    900

    11,600

    Quảng Trị

    9,100

    142

    1,612

    1,702

    1,792

    1,881

    1,971

    Quảng Nam

    19,600

    1,176

    3,316

    3,501

    3,685

    3,869

    4,053

    Quảng Ngãi

    6,300

    0

    0

    0

    800

    2,000

    3,500

    Khánh Hòa

    7,800

    2,496

    381

    381

    381

    381

    417

    Phú Yên

    19,600

    1,000

    500

    1,300

    2,000

    3,000

    11,407

    Kon Tum

    2,200

    240

    140

    200

    363

    500

    613

    Đắk Lắk

    18,800

    1,255

    3,158

    3,334

    3,509

    3,684

    3,860

    Đắk Nông

    3,000

    108

    0

    100

    200

    500

    2,092

    Gia Lai

    3,700

    0

    503

    840

    1,000

    650

    707

    Lâm Đồng

    2,200

    402

    94

    210

    543

    531

    321

    Bình Định

    12,900

    4,132

    738

    700

    913

    909

    1,081

    Bình Phước

    44,200

    1,600

    5,033

    6,761

    7,416

    8,977

    14,063

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    12,500

    1,919

    1,340

    2,365

    2,316

    2,312

    1,935

    Đồng Nai

    22,500

    2,608

    3,000

    3,000

    3,000

    4,000

    5,232

    Bình Thuận

    9,800

    4,355

    841

    925

    1,009

    1,093

    1,178

    Ninh Thuận

    6,500

    350

    722

    1,084

    1,263

    1,359

    874

    Tây Ninh

    11,900

    1,743

    721

    1,898

    2,192

    2,092

    854

    Bình Dương

    86,900

    8,247

    14,509

    15,316

    16,122

    16,928

    13,733

    Đồng Tháp

    6,100

    665

    483

    508

    791

    983

    2,670

    Long An

    71,200

    2,000

    12,594

    13,293

    13,993

    14,693

    14,167

    Tiền Giang

    7,800

    809

    1,122

    1,352

    2,000

    1,109

    1,206

    An Giang

    6,300

    535

    760

    760

    760

    760

    916

    Hậu Giang

    1,400

    198

    280

    202

    247

    172

    301

    Vĩnh Long

    5,900

    736

    930

    981

    1,033

    1,084

    1,136

    Sóc Trăng

    6,400

    60

    516

    748

    1,150

    1,745

    2,181

    Kiên Giang

    3,500

    450

    161

    756

    698

    252

    193

    Bến Tre

    4,700

    240

    700

    820

    820

    820

    1,300

    Bạc Liêu

    1,900

    338

    150

    253

    253

    253

    653

    Cà Mau

    2,900

    263

    340

    520

    600

    600

    532

    Trà Vinh

    27,900

    1,439

    500

    400

    600

    800

    24,161

    Như vậy, chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 là 1,139 căn nhà ở xã hội.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Cần Thơ Danh sách nhà ở xã hội Cần Thơ 2025 Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Cần Thơ Nhà ở xã hội Chỉ tiêu nhà ở xã hội Cần Thơ 2025
    1