11:16 - 12/07/2025

Danh sách dự án nhà ở điều chỉnh trong kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025

Danh sách dự án nhà ở điều chỉnh trong kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025? Chủ sở hữu nhà ở có những quyền gì theo quy định mới nhất?

Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Danh sách dự án nhà ở điều chỉnh trong kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025

    Theo Điều 1 Quyết định 305/QĐ-UBND về Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025 với các nội dung như sau

    (1) Điều chỉnh số liệu, tên gọi tại các vị trí, địa điểm phát triển nhà ở đã có trong Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021- 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 579/QĐ-UBND năm 2023

    - Điều chỉnh tên gọi của 01 dự án nhà ở tại huyện Gia Viễn như sau:

    + Nội dung cũ: “Khu dân cư mới Phú Cường Đồng Cùng xã Gia Lập, quy mô đất 11,8 ha, quy mô đất ở 7,1 ha”

    + Nội dung mới: “Khu dân cư mới Phú Trưởng, Đồng Cùng xã Gia Lập, quy mô đất 11,75 ha, quy mô đất ở 7,4 ha”.

    - Điều chỉnh số liệu về quy mô tại một số vị trí, địa điểm phát triển nhà ở đã được phê duyệt trong Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025:

    + Huỷ bỏ 01 dự án là “Khu nhà ở thương mại xã Gia Vân, huyện Gia Viễn

    + Điều chỉnh quy mô 12 dự án, điều chỉnh huỷ bỏ 01 dự án đấu giá quyền sử dụng đất đang triển khai:

    ++ Diện tích đất sau khi điều chỉnh đối với các vị trí này tăng từ 101,94 ha thành 154,48 ha (tăng 52,54 ha).

    ++ Diện tích đất ở sau khi điều chỉnh đối với các vị trí này tăng từ 40,93 ha thành 64,22 ha (tăng 23,29 ha).

    - Điều chỉnh quy mô 01 vị trí phát triển nhà ở theo dự án dự kiến triển khai (Khu dân cư mới xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp)

    Diện tích đất sau khi điều chỉnh tại vị trí này tăng từ 4,6 ha lên 5,0 ha (tăng 0,4 ha), diện tích đất ở giữ nguyên.

    - Điều chỉnh quy mô 08 vị trí phát triển nhà ở khác dự kiến triển khai. Diện tích đất sau điều chỉnh đối với các vị trí này giảm từ 91,14 ha xuống 90,53 ha (giảm 0,61 ha), diện tích đất ở sau khi điều chỉnh giảm từ 42,82 ha xuống 40,25 ha (giảm 2,57 ha).

    (2) Bổ sung mới các vị trí địa điểm phát triển nhà ở do các địa phương đề xuất

    - Bổ sung 11 vị trí phát triển nhà ở dự kiến triển khai theo dự án tại Mục 3.1 Phụ lục 3 Quyết định số 579/QĐ-UBND. Diện tích đất sau khi bổ sung tăng 348,91 ha, diện tích đất ở sau khi bổ sung tăng 110,11 ha.

    - Bổ sung 27 vị trí phát triển nhà ở khác dự kiến triển khai tại Mục 3.2 Phụ lục 3 Quyết định số 579/QĐ-UBND. Diện tích đất sau khi bổ sung tăng 263,25 ha, diện tích đất ở sau khi bổ sung tăng 84,58 ha.

    - Bổ sung 07 vị trí phát triển nhà ở tái định cư dự kiến triển khai tại Mục 3.3 Phụ lục 3 Quyết định số 579/QĐ-UBND. Diện tích đất sau khi bổ sung tăng 88,02 ha, diện tích đất ở sau khi bổ sung tăng 4,27 ha.

    >> Xem chi tiết Danh sách dự án nhà ở điều chỉnh trong kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025: Tại đây

    Danh sách dự án nhà ở điều chỉnh trong kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025

    Danh sách dự án nhà ở điều chỉnh trong kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025 (hình từ internet)

    Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?

    Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023 cụ thể:

    - Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    + Tổ chức, cá nhân trong nước;

    + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Nhà ở 2023.

    - Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    + Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;

    + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Nhà ở 2023.

    - Chính phủ quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023.

    Chủ sở hữu nhà ở có những quyền gì theo quy định mới nhất?

    Theo khoản 1 và 2 Điều 10 Luật Nhà ở 2023 thì Chủ sở hữu nhà ở có những quyền như sau:

    (1) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có các quyền sau đây:

    - Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;

    - Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và mục đích khác mà pháp luật không cấm;

    - Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai;

    - Bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở và các quyền khác theo quy định của pháp luật; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho đối tượng không thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó.

    Trường hợp Luật Đất đai có quy định khác về quyền của chủ sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định đó;

    - Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu chung, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở;

    - Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng;

    - Được bảo hộ quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 7 của Luật này;

    - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở;

    - Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền quy định tại Điều 20 Luật Nhà ở 2023.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình Dự án nhà ở điều chỉnh trong kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình Nhà ở tỉnh Ninh Bình Chủ sở hữu nhà ở Sở hữu nhà ở tại Việt Nam
    1