Danh sách dự án chung cư TP HCM được gỡ vướng để cấp sổ hồng 2025
Nội dung chính
Danh sách dự án chung cư TP HCM được gỡ vướng để cấp sổ hồng 2025
Tổ công tác 5013 của TP HCM vừa thống nhất tháo gỡ vướng mắc pháp lý, cho phép cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ hồng) cho người dân tại 5 dự án trên địa bàn.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường TP HCM, đồng thời là Tổ trưởng Tổ công tác 5013 đã chủ trì cuộc họp với các sở ngành để rà soát, giải quyết những khó khăn trong việc cấp sổ hồng cho các dự án nhà ở thương mại.
Đợt này, 5 dự án chung cư TP HCM được xem xét tháo gỡ và cho phép cấp sổ hồng gồm:
[1] Khu nhà ở thấp tầng Phodong Village (TP Thủ Đức) do Công ty CP Xây dựng Sài Gòn làm chủ đầu tư. Doanh nghiệp đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính và bàn giao hơn 255.000 m² đất công cộng cho Nhà nước. Tổ công tác thống nhất cấp sổ cho 15 căn nhà đã hoàn thiện, đồng thời yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục khắc phục các tồn tại nếu có.
[2] Chung cư The Park Residence (huyện Nhà Bè) của Công ty CP Phú Hoàng Anh, gồm 1.220 căn hộ, đã đưa vào sử dụng từ năm 2020.
[3] Chung cư Tam Phú (TP Thủ Đức), do Công ty Đạt Gia đầu tư, gồm 971 căn hộ và 34 nhà liên kế vườn. Dự án đang vướng phần tầng hầm xây lấn ranh gần 691 m². Cư dân đã vào ở từ năm 2018. Tổ công tác thống nhất cấp sổ hồng cho người dân, yêu cầu chủ đầu tư phối hợp với cơ quan chức năng điều chỉnh ranh đất và nộp bổ sung nghĩa vụ tài chính.
[4] Khu nhà ở thấp tầng Phú Hữu (Villa Park) (TP Thủ Đức).
[5] Khu nhà ở Khang Điền (TP Thủ Đức).
Hai dự án cuối đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính, nên sẽ được cấp sổ hồng cho cư dân theo quy định hiện hành.
>>> Xem thêm một số tin rao vặt TPHCM: TẠI ĐÂY
Danh sách dự án chung cư TP HCM được gỡ vướng để cấp sổ hồng 2025 (Hình từ Internet)
Thời hạn nhận sổ hồng chung cư là bao lâu?
Nhiều người dân đã trả tiền và nhận bàn giao nhà nhưng nhiều tháng, thậm chí nhiều vẫn chưa nhận được Sổ hồng. Tuy nhiên, theo quy định thì thời hạn nhận Sổ hồng chung cư không lâu đến vậy, cụ thể:
Khoản 8 Điều 39 Luật Nhà ở 2023 quy định nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại như sau:
Điều 39. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
[...]
8. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ ngày bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 cũng quy định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản như sau:
3. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà ở cho bên mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua nhà ở đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua, thuê mua, trừ trường hợp bên mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
Theo đó, trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao căn hộ cho người mua thì chủ đầu tư phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Sổ hồng cho người mua. Thời gian giải quyết khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Sổ hồng là 23 ngày làm việc (Khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
Tóm lại, thời hạn nhận Sổ hồng chung cư tối đa là hơn 02 tháng kể từ nhận bàn giao căn hộ.
Thủ tục mua chung cư TP HCM chưa có sổ hồng mới nhất 2025
Thủ tục mua chung cư TP HCM chưa có sổ hồng được thực hiện như sau:
Bước 1: Lập hợp đồng mua bán nhà ở
Theo Điều 163 Luật Nhà ở 2023 quy định hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
- Cam kết của các bên;
- Thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong mẫu hợp đồng tham khảo cho phù hợp, nhưng phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính như quy định trên và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Điều 164 Luật Nhà ở 2023 quy định việc mua bán nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
Bước 3: Kê khai thuế, phí, lệ phí
Bước 4: Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận
Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí, bên nhận chuyển nhượng nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
- Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng (trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư);
+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó;
Trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;
+ Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng:
++ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương nếu là cá nhân;
++ Nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau đây:
+ 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng;
+ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó (đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi);
Bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc);
Bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở (đối với trường hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở);
+ Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế.