Danh sách 7 dự án nhà ở xã hội Bắc Ninh giá bán dưới 10 triệu/m2
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Danh sách 7 dự án nhà ở xã hội Bắc Ninh giá bán dưới 10 triệu/m2
Sở Xây Dựng Bắc Ninh đăng tải thông tin công bố giá mở bán 22 dự án nhà ở xã hội tại Bắc Ninh cập nhật Tháng 10/2025 trong đó có 7 dự án có giá bán dưới 10 triệu/m2.
Cụ thể, danh sách 7 dự án nhà ở xã hội Bắc Ninh giá bán dưới 10 triệu/m2 bao gồm:
| STT | Tên dự án, địa điểm xây dựng | Tổng số căn (căn) | Giá bán đã được thẩm định/thông báo (đ/m2) | Tiến độ | 
| 1 | Khu nhà ở chung cư cho người thu nhập thấp Địa điểm: Đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, TP Bắc Ninh | Tổng số căn: 897, trong đó: - Số căn đủ đk bán: 897 - Số căn chưa đủ đk bán: 0 | - tòa CT1 giá bán dự kiến: 6.985.000 đ/m2 (sàn xây dựng) - tòa CT2 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2 - tòa CT3 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2 - tòa CT4 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2 - tòa CT5 giá bán dự kiến: 7.391.524 đ/m2 | Đã hoàn thành đưa vào sử dụng 
 
 
 | 
| 2 | Khu nhà ở xã hội Cát Tường ECO Địa điểm: Đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, TP Bắc Ninh | Tổng số căn: 1080, trong đó: - Số căn đủ đk bán: 1080 - Số căn chưa đủ đk bán: 0 | Giá bán dự kiến: 7.686.000 đ/m2 
 
 
 | Đã hoàn thành đưa vào sử dụng 
 
 | 
| 3 | Tên dự án: Khu nhà ở xã hội Cao Nguyên 2 Địa điểm xây dựng: Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | 336 
 
 
 | Giá bán: 9.500.000 đ/m2 
 
 
 | Đã hoàn thành thi công xây dựng và nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng 
 
 
 | 
| 4 | Tên dự án: Khu nhà ở xã hội Cao Nguyên 3 Địa điểm xây dựng: Phường Tân Hồng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh | 408 
 
 
 | Giá bán: 9.500.000 đ/m2 
 
 
 | Khối nhà cao 12 tầng (CT1; CT2;CT3;CT4): Đã đưa vào sử dụng; Tòa 7 tầng (48 căn): Đang thi công phần hoàn thiện | 
| 5 | Tên dự án: Khu nhà ở chung cư cho người có thu nhập thấp tại khu nhà ở Bắc Từ Sơn. - Địa điểm xây dựng: Phường Đồng Nguyên, Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh. | 506 
 Trong đó 254 căn đủ điều kiện để bán 
 252 căn chưa đủ điều kiện bán | Giá bán: 8.580.000 đ/m2 (đã bao gồm VAT 5%, chưa bao gồm 2% phí bảo trì) | Đang hoàn thiện quá trình nghiệm thu PCCC | 
| 6 | Khu nhà ở xã hội Sao Hồng Địa điểm: Khu Nghiêm xá, Phường Việt Hùng, Thị xã Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh | 648 căn trong đó có 280 căn đủ điều kiện bán 368 căn đang thi công | Giá bán: 9.290.000 đ/m2 
 Giá cho thuê: 47.000 đ/m2/tháng | Tòa 7 tầng : Đã hoàn thành 98% Tòa 11 tầng: Đang hoàn thiện 85% Tòa 9 tầng : Đang thi công | 
| 7 | Tên dự án: Khu nhà ở xã hội để bố trí cho người lao động làm việc trong Khu Công nghiệp, xã Đông Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh - Địa điểm xây dựng: Xã Đông Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. | 928 
 
 
 | Lô OCH4: - Giá bán: 8.510.000 đ/m2 - Giá thuê: 44.000 đ/m2/tháng | Đã kinh doanh bán/cho thuê | 
Danh sách 7 dự án nhà ở xã hội Bắc Ninh giá bán dưới 10 triệu/m2 (Hình từ Internet)
Điều kiện mua nhà ở xã hội Bắc Ninh từ 10/10/2025
Để mua nhà ở xã hội Bắc Ninh từ 10/10/2025 thì cần phải đáp ứng các điều kiện về đối tượng, nhà ở và thu nhập theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Nghị định 261/2025/NĐ-CP cụ thể như sau:
* Điều kiện về đối tượng
Theo Điều 77 Luật nhà ở 2023 quy định 10 đối tượng được mua nhà ở xã hội Bắc Ninh
như sau
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
* Điều kiện về nhà ở
Theo Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về nhà ở như sau:
(1) Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này
(2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Nhà ở có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.
* Điều kiện về thu nhập
Theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị quyết số 201/2025/QH15 ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Quốc hội thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.
(1) Đối với các đối tượng (5) (6) (8) thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
- Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.
- Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khụ vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.
(2) Trường hợp đối tượng (5) không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập.
Tải mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội Bắc Ninh từ 10/10/2025
Theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 tại Phụ lục II (đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội) ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP như sau:
 >>> Tải mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội Bắc Ninh từ 10/10/2025 theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
>>> Tải mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội Bắc Ninh từ 10/10/2025 theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                 
         
         
         
         
         
         
         
         
         
        
 
                                 
                     
        