19:23 - 05/11/2025

Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dân cư Ninh Giang, Tp Hoa Lư cũ

Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dân cư Ninh Giang, Tp Hoa Lư cũ thế nào? Tổ chức thực hiện quy hoạch khu dân cư Ninh Giang như thế nào?

Mua bán Đất tại Ninh Bình

Xem thêm Mua bán Đất tại Ninh Bình

Nội dung chính

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dân cư Ninh Giang, Tp Hoa Lư cũ

    UBND tỉnh Ninh Bình đã ký ban hành Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2025 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Ninh Giang, phường Ninh Giang, thành phố Hoa Lư.

    Khu dân cư Ninh Giang có quy mô khoảng 83,28 ha được thực hiện trên địa bàn phường Ninh Giang, thành phố Hoa Lư cũ (nay là phường Tây Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình).

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dân cư Ninh Giang, Tp Hoa Lư cũ như sau:

    (1) Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị

    - Đất thương mại hiện trạng: Bố trí tại lô đất có ký hiệu TMDT-01 với diện tích là 24.188 m²; tầng cao xây dựng tối đa 05 tầng, mật độ xây dựng 60%.

    - Đất thương mại cấp đô thị: Bố trí tại lô đất có ký hiệu TMDT-02 với diện tích 22.421 m2, tầng cao xây dựng tối đa 05 tầng, mật độ xây dựng 60%.

    - Đất công trình dịch vụ cấp đô thị: Bố trí tại các lô đất có ký hiệu CTDV với tổng diện tích là 51.877 m²; mật độ xây dựng tối đa 60% (đối với lô CTDV01) và 40% (đối với lô CTDV-02), tầng cao xây dựng tối đa 25 tầng (đối với lô CTDV-01) và 05 tầng (đối với lô CTDV-02). Ưu tiên bố trí các công trình điểm nhấn như: khách sạn cao cấp, trung tâm dịch vụ đa phương tiện...

    (2) Đất công cộng đơn vị ở

    - Đất nhà văn hóa: Bố trí tại các lô đất ký hiệu NVH với tổng diện tích là 6.060 m²; mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 03 tầng.

    - Đất giáo dục (trường mầm non, tiểu học, THCS): Bố trí tại lô đất có ký hiệu TMN, TH, THCS với tổng diện tích là 12.596 m2; mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 04 tầng.

    - Đất y tế: Bố trí tại lô đất ký hiệu YT với diện tích là 879 m²; mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 04 tầng.

    - Đất thương mại cấp đơn vị ở: Bố trí tại lô đất ký hiệu MTDVO với diện tích là 1.100 m²; mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 04 tầng.

    (3) Đất cây xanh, mặt nước

    - Đất cây xanh công cộng cấp đô thị: Bố trí tại lô đất có ký hiệu CXDT có diện tích là 43.540 m2, mật độ xây dựng tối đa 05%, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng.

    - Đất cây xanh công viên chuyên đề: Bố trí tại lô đất có ký hiệu CV có diện tích là 35.880 m2, mật độ xây dựng tối đa 25%, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng.

    - Đất cây xanh công cộng đơn vị ở: Bố trí tại lô đất có ký hiệu CX với tổng diện tích là 14.246 m2, mật độ xây dựng tối đa 05%, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng. Quy hoạch các khu cây xanh, vườn hoa, thể dục thể thao,... để phục vụ cho các hoạt động nghỉ ngơi, văn hóa của dân cư khu vực quy hoạch và lân cận.

    - Đất cây xanh cách ly: Bố trí tại lô đất có ký hiệu CXCL với tổng diện tích là 51.765 m2.

    Các chủng loại cây xanh sử dụng phù hợp với Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định số 1144/QĐUBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 và các văn bản, quy định liên quan.

    - Đất mặt nước bố trí tại các lô đất có ký hiệu MN với tổng diện tích là 82.898m2 .

    (4) Đất hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe

    - Bãi đỗ xe bố trí tại các lô đất có ký hiệu BDX với tổng diện tích là 9.657m2; mật độ xây dựng tối đa 70% (đối với ô BDX-01) và 05 % (đối với ô BDX-02); tầng cao xây dựng tối đa 02 tầng (đối với ô BDX-01) và 01 tầng (đối với ô BDX-02).

    - Đất hạ tầng kỹ thuật: Bố trí tại các lô đất có ký hiệu HTKT với tổng diện tích là 5.385m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng.

    (5) Đất ở:

    - Quy hoạch nhà ở dạng biệt thự:

    Bố trí tại các khu BT với tổng diện tích là 74.259 m2 (bao gồm 216 lô đất); mật độ xây dựng tối đa 55% (mật độ xây dựng của từng lô đất cụ thể tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng hiện hành), chiều cao xây dựng công trình tối đa 03 tầng.

    Khu BT-06: Gồm 73 lô, diện tích lô đất từ 220 m2 /lô đến 490 m2 /lô.

    - Quy hoạch nhà ở dạng chia lô liền kề:

    Bố trí tại các khu đất có ký hiệu LK với tổng diện tích là 47.836 m2 (bao gồm 385 lô đất); mật độ xây dựng tối đa 80% (mật độ xây dựng của từng lô đất cụ thể tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng hiện hành), chiều cao xây dựng công trình tối đa 05 tầng.

    - Đất nhà ở xã hội: Bố trí tại các ô đất có ký hiệu NOXH-01 và NOXH-02 với tổng diện tích là 32.321 m2; mật độ xây dựng tối đa 26%, tầng cao xây dựng tối đa 06 tầng.

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dân cư Ninh Giang, Tp Hoa Lư cũ

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dân cư Ninh Giang, Tp Hoa Lư cũ (Hình từ Internet)

    Tổ chức thực hiện quy hoạch khu dân cư Ninh Giang như thế nào?

    Theo Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2025 quy định về tổ chức thực hiện quy hoạch khu dân cư Ninh Giang như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân thành phố Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan:

    - Hoàn thiện hồ sơ đồ án quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch theo quyết định được duyệt. Công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch được phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và Nhân dân biết; lưu trữ hồ sơ và quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt. Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch theo quy định và tổ chức quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.

    - Xây dựng kế hoạch triển khai theo quy hoạch chi tiết; đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.

    (2) Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành có liên quan

    - Hướng dẫn, đôn đốc, Ủy ban nhân dân thành phố Hoa Lư hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, gửi các cơ quan, đơn vị liên quan và tổ chức công bố, triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.

    - Thực hiện chức năng, nhiệm vụ về quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng theo đúng quy định.

    Căn cứ lập quy hoạch đô thị quy định ra sao?

    Tại Điều 15 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có quy định về căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    (1) Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập theo các căn cứ sau đây:

    - Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được thành lập theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ;

    - Tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, ngành liên quan;

    - Kết quả việc thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn giai đoạn trước;

    - Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan.

    (2) Các cấp độ quy hoạch được lập theo căn cứ quy định tại khoản (1) và các quy định sau đây:

    - Quy hoạch chung được lập căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

    - Quy hoạch phân khu được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng (nếu có);

    - Quy hoạch chi tiết được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch chung xã hoặc quy hoạch chung khu kinh tế hoặc quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hoặc quy hoạch phân khu.

    (3) Quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập theo căn cứ quy định tại khoản (1) và căn cứ vào quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch tỉnh.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Khu dân cư Ninh Giang Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư Ninh Giang Khu dân cư Quy hoạch khu dân cư Ninh Giang Khu dân cư Ninh Giang Tp Hoa Lư cũ Quy hoạch
    1