08:03 - 23/08/2025

Chi tiết điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 tại TPHCM? Đối tượng nào được ưu tiên?

Chi tiết điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 tại TPHCM? Đối tượng nào được ưu tiên? Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM chuẩn 2025

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Chi tiết điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 tại TPHCM

    Căn cứ tại Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
    Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
    [...]
    4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.
    [...]

    Như vậy, theo quy định trên thì sẽ có 10 đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    Tuy nhiên, để sở hữu nhà ở xã hội tại Hà Nội thì cần phải đáp ứng điều kiện về thu nhập và điều kiện về nhà ở được quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023.

    *Điều kiện về nhà ở

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định về điều kiện về nhà ở như sau:

    - Người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội phải thuộc nhóm đối tượng (1) (4) (5) (6) (7) (8) (9) và (10) phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

    + Chưa có nhà ở thuộc sở hữu cá nhân tại tỉnh, thành phố nơi có dự án nhà ở xã hội.

    + Chưa từng mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội.

    + Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào tại địa phương đó.

    - Nếu đã có nhà ở tại địa phương, diện tích bình quân đầu người phải thấp hơn mức diện tích tối thiểu theo quy định.

    Lưu ý: Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ.

    *Điều kiện về thu nhập

    Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về thu nhập như sau:

    Tùy thuộc vào nhóm đối tượng, yêu cầu về thu nhập được quy định như sau:

    - Đối với đối tượng (5), (6), (8) 

    + Nếu là người độc thân, thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng.

    + Nếu đã kết hôn, tổng thu nhập của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.

    + Mức thu nhập này được xác định dựa trên bảng lương, tiền công do cơ quan, đơn vị hoặc doanh nghiệp xác nhận trong vòng 12 tháng liền kề tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    - Đối với đối tượng (5) không có hợp đồng lao động:

    + Nếu là người độc thân, thu nhập hàng tháng không quá 15 triệu đồng.

    + Nếu đã kết hôn, tổng thu nhập của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.

    + UBND cấp xã sẽ thực hiện xác nhận thu nhập trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị.

    - Đối với đối tượng (2), (3), (4) Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Phải thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    - Đối với đối tượng (7) Điều 76 Luật Nhà ở 2023:

    + Nếu là người độc thân, thu nhập hàng tháng không vượt quá mức thu nhập của sĩ quan cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp).

    + Nếu đã kết hôn:

    + + Trường hợp cả hai vợ chồng đều thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì tổng thu nhập hàng tháng không vượt quá 2 lần mức thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá.

    + + Nếu vợ (hoặc chồng) không thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì tổng thu nhập hàng tháng không vượt quá 1,5 lần thu nhập của sĩ quan cấp Đại tá.

    + + Nếu vợ (hoặc chồng) không có hợp đồng lao động, UBND cấp xã sẽ xác nhận điều kiện về thu nhập.

    Như vậy, khi thuộc đối tượng mua nhà ở xã hội TPHCM thì người mua cần phải đáp ứng 2 đều kiện bao gồm: điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập.

    Chi tiết điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 tại TPHCM? Đối tượng nào được ưu tiên? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được ưu tiên mua nhà ở xã hội TPHCM?

    Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 38. Trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
    [...]
    2. Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê mua, thuê (hợp lệ) bằng hoặc ít hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố cho từng loại sản phẩm thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng.
    Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê mua, thuê (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố cho từng loại sản phẩm thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức bốc thăm (trực tiếp hoặc trực tuyến) do chủ đầu tư tổ chức, có đại diện Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án được phê duyệt tham gia giám sát. Việc bốc thăm phải có biên bản kết quả bốc thăm.
    Trường hợp dự án có đối tượng ưu tiên theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 79 của Luật Nhà ở thì được ưu tiên mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội mà không phải bốc thăm với tỷ lệ nhất định. Số lượng căn hộ (căn nhà) dành cho các đối tượng ưu tiên này (không thông qua bốc thăm) được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng số hồ sơ của 05 nhóm đối tượng ưu tiên này trên tổng số hồ sơ đăng ký nhân với tổng số căn hộ (căn nhà) nhà ở xã hội của dự án. Danh sách của nhóm đối tượng ưu tiên được sắp xếp theo thứ tự theo thời điểm nộp hồ sơ. Các căn hộ dành cho các đối tượng ưu tiên được bố trí theo thứ tự của Danh sách ưu tiên cho đến khi hết, các đối tượng còn lại được tiếp tục tham gia bốc thăm.
    [...]

    Dẫn chiếu đến điểm đ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 thì các đối tượng ưu tiên mua nhà ở xã hội tại Thủ Đức TPHCM bao gồm 5 nhóm đối tượng bao gồm: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới.

    Lưu ý: Số lượng căn hộ (hoặc căn nhà) dành cho các đối tượng ưu tiên nêu trên, không qua hình thức bốc thăm, sẽ được tính dựa trên tỷ lệ: tổng số hồ sơ của 05 nhóm đối tượng ưu tiên chia cho tổng số hồ sơ đăng ký, sau đó nhân với tổng số căn hộ (căn nhà) nhà ở xã hội của dự án.

    Danh sách các đối tượng ưu tiên được sắp xếp theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ. Việc phân bổ căn hộ cho các đối tượng này sẽ được thực hiện lần lượt theo danh sách cho đến khi hết quỹ căn hộ ưu tiên. Những trường hợp còn lại sẽ tiếp tục tham gia bốc thăm lựa chọn căn hộ.

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 tại TPHCM

    Theo điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD. Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 bao gồm: Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội và các giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Cụ thể như sau:

    - Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội (Mẫu đơn số 01 theo quy định Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CPTẢI VỀ

    - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTẢI VỀ

    **Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    + Đối với trường hợp chưa có nhà ở (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTẢI VỀ

    + Đối với trường hợp có nhà ở (Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTẢI VỀ

    + Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTẢI VỀ

    **Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    + Đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTẢI VỀ

    + Đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động (Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTẢI VỀ

    + Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập (Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD)

    Tải về mẫu số 04 Phụ lục I: TẠI ĐÂY

    Tải về mẫu số 05 Phụ lục I: TẠI ĐÂY

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội 2025 Chi tiết điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 tại TPHCM Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 tại TPHCM Chi tiết điều kiện mua nhà ở xã hội Nhà ở xã hội
    1