Chi tiết Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026
Mua bán Đất tại Lào Cai
Nội dung chính
Chi tiết Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026
Vào ngày 09 tháng 12 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai (tỉnh hình thành từ sáp nhập tỉnh Lào Cai cũ và tỉnh Yên Bái) đã thông qua Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND về Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND.
Cụ thể:
Phụ lục II quy định Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 tại khu vực 1 (khu vực có khả năng sinh lợi cao, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi, thuộc địa giới hành chính các phường).
Phụ lục III quy định Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 tại khu vực 2 (khu vực còn lại thuộc địa giới hành chính các xã).
Tra cứu Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 phụ lục II
Tra cứu Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 phụ lục III
Lưu ý: Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2026

Chi tiết Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 (Hình từ internet)
Đất ở tại nông thôn được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 195 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở tại nông thôn như sau:
- Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
- Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
- Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Nguyên tắc áp dụng giá đất tại Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND thì nguyên tắc áp dụng giá đất tại Bảng giá đất ở Lào Cai mới nhất 2026 như sau:
- Thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì giá của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Trường hợp thửa đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất mà thửa đất có chiều sâu trên 20m thì giá đất đối với từng phần diện tích theo chiều sâu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND phải đảm bảo không thấp hơn giá của các tuyến đường mà thửa đất tiếp giáp.
- Thửa đất nằm trong ngõ (không có tên cụ thể trong Bảng giá đất) mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyển đường giao thông có giá đất khác thì giá đất của thửa đất đó được xác định theo nguyên tắc giá cao nhất.
- Việc xác định giá đất phi nộng nghiệp đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường có tên cụ thể trong Bảng giá đất trở lên thì giá đất tăng thêm 10% tỉnh theo giá đất của đường giao thông có giá cao nhất.
- Việc xác định chiều sâu đối với từng phần thửa đất áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có tên cụ thể trong Bảng giá đất (trừ các tuyển đường khác còn lại) và các trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 5 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND.
- Trường hợp một chủ sử dụng đất có nhiều thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng đất thì toàn bộ khu đất đó được xác định như một thửa đất. Đối với trường hợp thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường giao thông có tên cụ thể trong Bảng giá đất (trừ các tuyến đường khác còn lại) việc xác định từng phần diện tích theo chiều sâu thửa đất được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị quyết này.
- Khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không áp dụng việc xác định từng phần diện tích theo chiều sâu theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị quyết này, cả thửa đất được tính bằng giá đất theo vị trí của thửa đất.
- Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng là 70 năm.
