Chi tiết bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Phú Quốc đến năm 2040 theo Quyết định 658
Mua bán Đất tại An Giang
Nội dung chính
Chi tiết bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Phú Quốc đến năm 2040 theo Quyết định 658/QĐ-UBND
Ngày 22/08/2025 UBND Tỉnh An Giang ban hành Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang đến năm 2040 (đồ án Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 theo Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 06/02/2024)
Phạm vi ranh giới, quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung Phú Quốc:
Vị trí số 1, tại khu vực Bãi Ông Lang – Cửa Cạn, nằm ở phía Tây Bắc núi Khu Tượng thuộc phân khu 3 (Bổ sung hồ chứa nước Cửa Cạn). Diện tích khoảng 167,64 ha.
Vị trí số 2, tại khu vực Mũi Đất Đỏ – An Thới thuộc phân khu 6 (Bổ sung trung tâm tổ chức Hội nghị APEC 2027 và các công trình chức năng). Diện tích khoảng 57,0 ha.
Vị trí số 3, Đường tỉnh ĐT.975 thuộc phân khu 2 tại khu vực Bãi Trường, phân khu 6 tại khu vực An Thới, phân khu 7 tại khu vực Vịnh Đầm (Điều chỉnh hướng tuyến và lộ giới đoạn từ ĐT.973 – Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc – ĐT.975 – ĐT.973 và bổ sung tuyến tàu điện đô thị đoạn 1). Diện tích khoảng 23,12 ha.
Vị trí số 4, tại khu vực Mũi Đất Đỏ – An Thới, thuộc phân khu 6 (bổ sung tuyến đại lộ APEC, điểm đầu từ ĐT.973 đến điểm cuối tại Mũi Đất Đỏ). Diện tích khoảng 5,13 ha.
Vị trí số 5, tại khu vực Mũi Đất Đỏ – An Thới, phía Đông núi Ra Đa thuộc phân khu 6 (Bổ sung khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật). Diện tích khoảng 17,13 ha.
Vị trí số 6, trong phạm vi ranh giới Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc theo Quyết định số 427/QĐ-BXD ngày 15/04/2025 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Diện tích khoảng 202 ha.
Vị trí số 7, tại khu vực Bãi Trường, phía Tây núi Bảy Rồng, thuộc phân khu 2 (bổ sung khu tái định cư hồ Suối Lớn). Diện tích khoảng 29,08 ha.
Vị trí số 8, tại khu vực Hàm Ninh gần Bãi Vòng và cảng hàng không quốc tế Phú Quốc, thuộc phân khu 4 (Bổ sung khu tái định cư Hàm Ninh). Diện tích khoảng 102,85 ha.
Vị trí số 9, tại khu vực cảng An Thới, thuộc phân khu 6 (Điều chỉnh tuyến đường bộ ven biển kết nối cảng An Thới). Diện tích khoảng 15,37 ha.
Vị trí số 10, tại khu vực hai bên sông Dương Đông, thuộc phân khu 1 (bổ sung tuyến cảnh quan sông Dương Đông – hồ Dương Đông 2). Diện tích khoảng 15,25 ha.
Vị trí số 11, tại khu vực quần đảo Nam An Thới, thuộc phân khu 12 (Dịch chuyển tuyến cáp treo An Thới – Hòn Thơm số 2 và bổ sung đất hạ tầng kỹ thuật). Diện tích khoảng 4,25 ha.
Vị trí số 12, tại khu vực Mũi Đất Đỏ – An Thới thuộc phân khu 6 (Bổ sung khu dịch vụ du lịch núi Ra Đa). Diện tích khoảng 8,54 ha.
Vị trí số 13, tại khu vực cảng An Thới, thuộc phân khu 6 (Bổ sung khu khu dịch vụ du lịch Núi Cô Chín). Diện tích khoảng 4,58 ha.
Vị trí số 14, tại khu vực Bãi Sao, thuộc phân khu 5 (Bổ sung tuyến đường kết nối Bãi Sao). Diện tích khoảng 6,67ha.
Vị trí số 15, tại khu vực Bãi Sao, thuộc phân khu 5 (Bổ sung khu dịch vụ du lịch Bãi Sao). Diện tích khoảng 11,77 ha.
Vị trí số 16, tại khu vực Khu vực Bãi Khem, thuộc phân khu 8 (Bổ sung dịch vụ du lịch Bãi Khem). Diện tích khoảng 29,66 ha.
Vị trí số 17, tại khu vực Hòn Thơm, thuộc phân khu 12 (Bổ sung khu dịch vụ du lịch Hòn Thơm). Diện tích khoảng 4,54 ha.
Vị trí số 18, tại khu vực Bãi Vòng thuộc phân khu 4 (Bổ sung trạm điện 220KV Phú Quốc). Diện tích khoảng 4,96ha.
Vị trí số 19, tại khu vực cảng An Thới, thuộc phân khu 6 (Bổ sung khu vực nghiên cứu phát triển xây dựng trên biển tại Bãi Xếp – An Thới). Diện tích khoảng 150 ha (tại Bãi Xếp khoảng 110 ha và khu vực Cảng An Thới khoảng 40ha).
Vị trí số 20, tại khu vực Bãi Thơm, thuộc phân khu 9 (Bổ sung khu vực nghiên cứu phát triển xây dựng trên biển tại Bãi Thơm). Diện tích khoảng 500ha.
Vị trí số 21, tại khu vực Hòn Thơm, thuộc phân khu 12 (Bổ sung khu vực nghiên cứu phát triển xây dựng trên biển tại Hòn Thơm). Diện tích khoảng 34ha.
Vị trí số 22, tại khu vực An Thới, thuộc phân khu 6 (Bổ sung khu vực nghiên cứu phát triển xây dựng trên biển tại Bãi Đất Đỏ). Diện tích khoảng 11ha.
Vị trí số 23, tại khu vực An Thới, thuộc phân khu 6 (Bổ sung sân golf An Thới). Diện tích khoảng 157,37 ha.
Dưới đây là bản đồ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Đặc khu Phú Quốc đến năm 2040:
(Hình từ Internet)
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Phú Quốc đến năm 2040 (Hình từ Internet)
(Hình từ Internet)
>> Tải về chi tiết bản đồ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Đặc khu Phú Quốc đến năm 2040: TẠI ĐÂY |
Chi tiết bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Phú Quốc đến năm 2040 theo Quyết định 658/QĐ-UBND (Hình từ Internet)
Các trường hợp lập quy hoạch chung đô thị từ ngày 01/7/2025 ra sao?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp lập quy hoạch chung đô thị từ ngày 01/7/2025 như sau:
(1) Quy hoạch chung đô thị theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 được lập đối với phạm vi quy hoạch như sau:
- Thành phố trực thuộc trung ương;
- Đặc khu thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh;
- Đô thị hiện hữu gồm một phường độc lập hoặc nhiều phường liền kề nhau, thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh, có phạm vi quy hoạch được xác định tại quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Đô thị mở rộng gồm đô thị hiện hữu và xã liền kề, thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh, có phạm vi quy hoạch được xác định tại quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn và đáp ứng các điều kiện diện tích tối thiểu 50 km2, mật độ dân số tối thiểu 500 người/km2 và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu 30%;
- Đô thị mới thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh; có phạm vi quy hoạch tối thiểu 30 km2 và được xác định tại quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn.
(2) Phạm vi ranh giới phát triển đô thị trong nội dung của quy hoạch chung đô thị được phê duyệt là căn cứ, cơ sở quản lý phát triển đô thị.
Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 01/7/2025 như sau:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch trực tiếp lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn đủ điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định 178/2025/NĐ-CP thực hiện lập; trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn, phải thực hiện việc lấy ý kiến theo quy định tại Điều 36 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch phải tiếp thu, giải trình đầy đủ các ý kiến tham gia trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch và hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn trước khi trình thẩm định.
- Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ thấp hơn được cơ quan tổ chức lập quy hoạch quyết định lập đồng thời trong thời gian lập quy hoạch cấp độ cao hơn nhưng phải được phê duyệt sau khi quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ cao hơn đã được thẩm định, đã trình cấp phê duyệt và phải bảo đảm nội dung của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ thấp hơn phù hợp, cụ thể hóa quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ cao hơn đó.
- Trường hợp lập, điều chỉnh quy hoạch phân khu theo quy định đặc thù của Chính phủ không áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 178/2025/NĐ-CP.