Cập nhật tiến độ thi công tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng mới nhất
Mua bán nhà đất tại Lạng Sơn
Nội dung chính
Cập nhật tiến độ thi công tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng mới nhất
Tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng là một trong những tuyến giao thông chiến lược tại tỉnh Lạng Sơn, đang bước vào giai đoạn thi công khẩn trương với quyết tâm hoàn thành thông tuyến vào cuối năm 2025 và hoan thành trong năm 2026.
Tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng được khởi công từ ngày 21/4/2024, tính đến cuối tháng 8/2025 dự án đã hoàn thành 96,6% công tác giải phóng mặt bằng, và giá trị thi công đạt khoảng 35% hợp đồng.
Tuy nhiên, quá trình triển khai đang gặp phải khó khăn lớn về nguồn vốn, đặc biệt sau khi có quyết định điều chỉnh quy mô đoạn tuyến Tân Thanh Cốc Nam từ 2 lên 4 làn xe, làm tăng tổng mức đầu tư thêm 2.700 tỷ đồng.
Khi hoàn thành, tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng sẽ kết nối ba cửa khẩu quốc tế trọng điểm của Lạng Sơn bao gồm Hữu Nghị, Cốc Nam và Tân Thanh, góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Cập nhật tiến độ thi công tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng mới nhất (Hình từ Internet)
Bản đồ hướng tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng mới nhất
Tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng có tổng chiều dài hơn 43 km, điểm đầu tại quốc lộ 1 (kết nối đường vào cửa khẩu Hữu Nghị) thuộc thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc và điểm cuối tại cao tốc Bắc Giang – Chi Lăng, xã Mai Sao, huyện Chi Lăng.
Giai đoạn 1 của tuyến chính được thiết kế 4 làn xe, nền đường rộng 17m. Về lâu dài, khi hoàn chỉnh, tuyến đường sẽ được mở rộng lên 6 làn xe, mặt cắt ngang 32m, nâng cao năng lực vận hành và khai thác.
Bên cạnh đó, dự án còn đầu tư hai đoạn kết nối dài 17 km tới cửa khẩu Tân Thanh và cửa khẩu Cốc Nam, đây được xem là hai cửa ngõ quan trọng trong giao thương biên giới. Trong giai đoạn đầu, các đoạn này sẽ được xây dựng với quy mô 2 làn xe, mặt đường rộng 14,5m, và sẽ được nâng cấp lên 4 làn xe, rộng 22m khi hoàn thiện
Dưới đây là bản đồ hướng tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng:
Lưu ý: Bản đồ hướng tuyến cao tốc Hữu Nghị Chi Lăng chỉ mang tính chất tham khảo
Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Căn cứ tại Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng như sau:
(1) Việc kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng các thiết bị kiểm tra chuyên dụng khi cần thiết.
(2) Công tác bảo dưỡng công trình được thực hiện từng bước theo quy định tại quy trình bảo trì công trình xây dựng. Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trình phải được ghi chép và lập hồ sơ; chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm xác nhận việc hoàn thành công tác bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
(3) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu công tác thi công sửa chữa; lập, quản lý và lưu giữ hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định của pháp luật về quản lý công trình xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(4) Công việc sửa chữa công trình phải được bảo hành không ít hơn 6 tháng đối với công trình từ cấp II trở xuống và không ít hơn 12 tháng đối với công trình từ cấp I trở lên. Mức tiền bảo hành không thấp hơn 5% giá trị hợp đồng.
(5) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thỏa thuận với nhà thầu sửa chữa công trình về quyền và trách nhiệm bảo hành, thời gian bảo hành, mức tiền bảo hành đối với các công việc sửa chữa trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
(6) Trường hợp công trình có yêu cầu về quan trắc hoặc phải kiểm định chất lượng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phải thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực để thực hiện. Trường hợp cần thiết chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có thể thuê tổ chức độc lập để đánh giá báo cáo kết quả kiểm định, báo cáo kết quả quan trắc.
(7) Tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng:
- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì công trình xây dựng;
- Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
(8) Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
- Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng nêu tại khoản 7 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Kế hoạch bảo trì;
- Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ;
- Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình;
- Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
- Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan.
(9) Trường hợp áp dụng đầu tư xây dựng dự án PPP
- Cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm tổ chức thực hiện chuyển giao công nghệ, bàn giao tài liệu phục vụ bảo trì, hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho cơ quan ký kết hợp đồng trước khi chuyển giao công trình theo quy định tại hợp đồng dự án.