10:13 - 01/08/2025

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên 2025

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên 2025. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể từ 1/7/2025?

Mua bán nhà đất tại Hưng Yên

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hưng Yên

Nội dung chính

    Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên 2025

    Theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

    - Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Đất trồng cây lâu năm;

    - Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    - Đất nuôi trồng thủy sản;

    - Đất chăn nuôi tập trung;

    - Đất làm muối;

    - Đất nông nghiệp khác.

    Tại Điều 96 Luật Đất đai 2024 quy định về bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân như sau: 

    - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 Luật đất đai 2024 thì được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.

    - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì việc bồi thường về đất nông nghiệp được quy định như sau:

    + Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức quy định tại Điều 176 và Điều 177 Luật Đất đai 2024 và diện tích đất do được nhận thừa kế;

    + Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01/7/2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    - Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/7/2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Vậy bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên 2025 được xác định như thế nào?

    Theo điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì giá đất cụ thể được áp dụng trong trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    Đồng thời, theo Điều 30 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì việc định giá đất cụ thể phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Giá đất cụ thể được xác định theo từng mục đích sử dụng đất, diện tích đất được xác định trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, phương án đấu giá quyền sử dụng đất, thông báo thu hồi đất, kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

    Theo đó, ví dụ tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính như sau:

    Giá đất của thửa đất cần định giá (1m2)= Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giáx

       Hệ số điều chỉnh giá đất

    Trong đó:

    - Giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026. Theo đó, mỗi địa phương sẽ quyết định bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá mỗi năm 1 lần để phù hợp với giá đất thị trường (thay vì 5 năm/ lần và căn cứ vào giá đất tối thiểu - tối đa do Chính phủ ban hành như hiện nay).

    - Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.

    Ngoài ra, khi nhà nước thu hồi đất, ngoài việc bồi thường về đất, người sử dụng đất còn được bồi thường về nhà ở, cây trồng và vật nuôi nếu thuộc các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể, việc bồi thường sẽ được thực hiện theo Điều 102, 103 và 104 Luật Đất đai 2024 

    Ghi chú: Như vậy, bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên 2025 sẽ được áp dụng theo tùy trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Và cần lưu ý cách tính trên chỉ mang tính chất tham khảo cho một số trường hợp, còn giá đất đền bù thực tế sẽ do Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cấp xã quyết định thông qua hội đồng thẩm định giá đất cụ thể (Xem thêm khoản 2 Điều 160 và Điều 161 Luật Đất dai 2024)

    Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên 2025

    Bảng giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên 2025 (Hình từ internet)

    Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể từ 1/7/2025?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024 nêu rõ thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định như sau:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai 2024;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai 2024 .

    Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/7/2025 quy định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    [...]
    e) Quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai;
    [...]
    3. Thẩm quyền của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 160 Luật Đất đai chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
    [...]

    Như vậy, kể từ ngày 1/7/2025, thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ được chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Các trường hợp áp dụng giá đất cụ thể?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp áp dụng giá đất cụ thể như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;

    - Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

    - Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Giá đền bù đất nông nghiệp Giá đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên Đền bù đất nông nghiệp Hưng Yên Đất nông nghiệp Hưng Yên Giá đất cụ thể Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể
    1