Bản vẽ quy hoạch sân bay Vinh Nghệ An đến năm 2050? Quy hoạch sử dụng đất cảng hàng không quốc tế Vinh như thế nào?
Mua bán Đất tại Nghệ An
Nội dung chính
Bản vẽ quy hoạch sân bay Vinh Nghệ An đến năm 2050? Quy hoạch sử dụng đất cảng hàng không quốc tế Vinh như thế nào?
Tại Quyết định 201/QĐ-BGTVT năm 2025 về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
Tên quy hoạch: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Địa điểm: Cảng hàng không quốc tế Vinh, tỉnh Nghệ An.
Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Nội dung quy hoạch:
Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: là cảng hàng không quốc tế.
Tính chất sử dụng: sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
Mục tiêu quy hoạch:
- Thời kỳ 2021-2030
Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
Công suất: khoảng 8,0 triệu hành khách/năm và 25.000 tấn hàng hóa/năm.
Loại tàu bay khai thác: tàu bay code C như A320/A321 và tương đương, tàu bay code E như B747/B777/B787/A350 và tương đương.
Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 17 của đường cất hạ cánh số 1.
- Tầm nhìn đến năm 2050
Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của ICAO).
Công suất: khoảng 14,0 triệu hành khách/năm và 35.000 tấn hàng hóa/năm.
Loại tàu bay khai thác: tàu bay code C như A320/A321 và tương đương, tàu bay code E như B747/B777/B787/A350 và tương đương.
Phương thức tiếp cận hạ cánh: theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 17 của đường cất hạ cánh số 1, đầu 02 và đầu 20 của đường cất hạ cánh số 2.
Quy hoạch sử dụng đất cảng hàng không quốc tế Vinh như sau:
Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng hàng không quốc tế Vinh khoảng 543,53 ha, trong đó bao gồm:
Diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý: 262,708 ha.
Diện tích đất do quân sự quản lý: 238,838 ha.
Diện tích đất dùng chung: 41,988 ha.
Diện tích đất đề nghị bổ sung (so với Quyết định số 769/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) khoảng 96,5 ha.
Bản vẽ quy hoạch sân bay Vinh Nghệ An đến năm 2050 (Hình từ Internet)
Bản vẽ quy hoạch sân bay Vinh Nghệ An đến năm 2050? Quy hoạch sử dụng đất cảng hàng không quốc tế Vinh như thế nào? (Hình từ Internet)
Xây dựng nhiệm vụ lập sân bay Vinh Nghệ An cần căn cứ vào những nội dung như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 05/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 19. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
1. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:
a) Quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh có liên quan, bảo đảm phù hợp với các quy hoạch cao hơn và phù hợp với quy hoạch chung đô thị trong trường hợp vị trí xây dựng cảng hàng không, sân bay nằm trong phạm vi ranh giới hành chính đô thị;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
c) Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
2. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:
a) Căn cứ, quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; phạm vi và thời kỳ quy hoạch;
b) Yêu cầu về phương pháp, nội dung lập quy hoạch như: xác định tính chất, vai trò cảng hàng không, sân bay; dự báo sơ bộ tính chất, quy mô cảng hàng không, sân bay cùng các chỉ tiêu Cơ bản về đất đai cho thời kỳ quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật; xác định yêu cầu về khảo sát, đánh giá hiện trạng, điều kiện tự nhiên, điều kiện địa hình, phạm vi, khối lượng khảo sát của khu vực quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với từng phân khu chức năng, các hạng mục công trình chính cùng hệ thống hạ tầng kỹ thuật kèm theo;
c) Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển của cảng hàng không, sân bay;
d) Yêu cầu về sản phẩm quy hoạch (thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ);
đ) Thời hạn lập quy hoạch, kế hoạch lập quy hoạch và trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức lập quy hoạch;
e) Dự toán chi phí và nguồn vốn lập quy hoạch;
g) Các nội dung khác do cơ quan tổ chức lập quy hoạch yêu cầu.
Theo đó, xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không sân bay cần căn cứ vào những nội dung sau:
- Quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh có liên quan, bảo đảm phù hợp với các quy hoạch cao hơn và phù hợp với quy hoạch chung đô thị trong trường hợp vị trí xây dựng cảng hàng không, sân bay nằm trong phạm vi ranh giới hành chính đô thị;
- Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
- Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
Thời gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không sân bay là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Nghị định 05/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 20. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
[...]
4. Thời gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 45 ngày tính từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị có chức năng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định.
5. Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:
a) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay phải thể hiện các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị có chức năng thẩm định phải gửi Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tới cơ quan lập quy hoạch;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
Theo đó, thời gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không sân bay sẽ không quá 45 ngày tính từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị có chức năng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định.