Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu số 9 TP. Thủ Đức (Chính thức)
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu số 9 TP. Thủ Đức (Chính thức)
Ngày 15/06/2025, UBND TP. Thủ Đức vừa ban hành Quyết định 8256/QĐ-UBND năm 2025 Về phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 9 TP. Thủ Đức
Nội dung Quyết định 8256/QĐ-UBND năm 2025 cụ thể như sau:
(1) Tên đồ án: đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 9, thành phố Thủ Đức.
(2) Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có diện tích khoảng 3.135 ha, bao gồm khu Khu công nghệ cao Thành phó Hồ Chí Minh diện tích 913,16ha. Thuộc các phường Hiệp Phú, phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B và một phần các phường Phước Long B, phường Tân Phú, phường Long Thạnh Mỹ, phường Trường Thạnh, phường Long Trường, phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức; có phạm vi ranh giới như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường nối Vành đai 3.
+ Phía Tây Bắc: giáp Xa lộ Hà Nội - Võ Nguyên Giáp.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Vành đai 2.
+ Phía Nam, Đông Nam: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh
- Long Thành - Dầu Giây và đường Vành đai 3.
- Quy mô khu vực lập đồ án quy hoạch: khoảng 2.221,84ha, không bao gồm khu Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh diện tích 913,16ha.
>> Xem thêm Quyết định 8256/QĐ-UBND năm 2025 Về phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 9 TP. Thủ Đức: TẠI ĐÂY
Dưới đây là bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu số 9 TP. Thủ Đức (Chính thức):


Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu số 9 TP. Thủ Đức (Chính thức) (Hình từ Internet)
Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 35 Luật Quy hoạch 2017 quy định Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
(1) Tờ trình;
(2) Báo cáo quy hoạch;
(3) Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
(4) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
(5) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(6) Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
(7) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
(8) Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
Nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất TP. Thủ Đức như thế nào?
Căn cứ tại Điều 60 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất như sau:
(1) Việc lập quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tuân thủ nguyên tắc và mối quan hệ giữa các loại quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
(2) Quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất.
(3) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và phù hợp với tiềm năng đất đai của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
(4) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh.
(5) Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải xác định được nội dung sử dụng đất đến cấp xã; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
(6) Nội dung quy hoạch sử dụng đất phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái tự nhiên.
(7) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, độ che phủ rừng; bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
(8) Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; cân đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp với điều kiện, tiềm năng đất đai.
(9) Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp phải bảo đảm sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công khai, minh bạch.
(10) Quy hoạch sử dụng đất các cấp được lập đồng thời; quy hoạch sử dụng đất cấp cao hơn phải được quyết định, phê duyệt trước quy hoạch sử dụng đất cấp thấp hơn. Khi kết thúc thời kỳ quy hoạch sử dụng đất mà quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo chưa được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì các chỉ tiêu sử dụng đất chưa thực hiện hết được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
(11) Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng cấp. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng cấp huyện được lập đồng thời với lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
