Bản đồ hướng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng qua Hải Dương
Mua bán nhà đất tại Hải Dương
Nội dung chính
Bản đồ hướng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng qua Hải Dương
Dự án đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng là một công trình giao thông trọng điểm quốc gia, có tổng chiều dài tuyến chính khoảng 390,9 km, đi qua 9 tỉnh, thành phố.
Trong đó đoạn qua tỉnh Hải Dương có chiều dài 40,96 km, đi qua 5 huyện: Cẩm Giàng khoảng 3,05 km, Bình Giang khoảng 8,6 km, Gia Lộc khoảng 10,5 km, Tứ Kỳ khoảng 10,95 km và Thanh Hà khoảng 7,86 km.
Dự án sẽ xây dựng 3 ga đường sắt tại Hải Dương gồm: ga Bình Giang tại xã Hùng Thắng (Bình Giang); ga Hải Dương Nam tại xã Lê Lợi, Yết Kiêu và thị trấn Gia Lộc (Gia Lộc); ga Tứ Kỳ, xã Chí Minh (Tứ Kỳ). Việc bố trí các nhà ga tại những vị trí trung tâm giúp kết nối tốt với các khu công nghiệp, cụm dân cư và mạng lưới giao thông hiện có.
Tiến độ và công tác giải phóng mặt bằng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng qua Hải Dương
Tỉnh Hải Dương đã triển khai các công tác chuẩn bị cho dự án, bao gồm:
- Xác định nguồn gốc đất, đo đạc địa chính và lập hồ sơ thu hồi đất tại 19 xã, thị trấn
- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho khoảng 3.296 hộ dân, trong đó có 407 hộ cần tái định cư
- Xây dựng 11 khu tái định cư với tổng diện tích 28,86 ha, dự kiến khởi công vào tháng 9/2025 và hoàn thành trong tháng 11/2025
- Rà soát và di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng, bao gồm 76 công trình điện, 124 công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, cùng 44 vị trí giao cắt với các tuyến đường hiện hữu.
Dưới đây là bản đồ hướng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng qua Hải Dương
Vị trí, chức năng của 31 ga tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
Dựa trên cơ sở là Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 về phạm vi tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và cùng với các nguyên tắc thiết kế lựa chọn vị trí ga, Tư vấn đề xuất tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng sẽ bố trí 31 ga.
Dưới đây là tổng hợp thông tin 31 ga trên tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, bao gồm tên ga, vị trí, chức năng, số đường ray và diện tích:
STT | Tên ga | Vị trí | Chức năng | Diện tích (ha) |
1 | Ga Lào Cai | Phường Phố Mới & xã Vạn Hòa, TP. Lào Cai | Ga hỗn hợp đầu tuyến, hành khách, hàng hóa, liên vận quốc tế | 60.0 |
2 | Ga Sa Pa | Xã Cam Cọn, Bảo Yên, Lào Cai | Ga hỗn hợp, kết nối sân bay Sa Pa | 7.5 |
3 | Ga Văn Bàn | Xã Tân Thượng, Văn Bàn, Lào Cai | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 24.2 |
4 | Ga Châu Quế Thượng | Xã Châu Quế Thượng, Văn Yên, Yên Bái | Ga kỹ thuật, nhường tránh | 9.3 |
5 | Ga Đông An | Xã Đông An, Văn Yên, Yên Bái | Ga kỹ thuật, nhường tránh | 12.0 |
6 | Ga An Thịnh | Xã An Thịnh, Văn Yên, Yên Bái | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 16.2 |
7 | Ga Y Can | Xã Y Can, Trấn Yên, Yên Bái | Ga kỹ thuật, nhường tránh | 10.3 |
8 | Ga Yên Bái mới | Xã Minh Quân, Trấn Yên, Yên Bái | Ga hỗn hợp lớn, hành khách và hàng hóa | 33.6 |
9 | Ga Hạ Hòa | Xã Ấm Hạ, Hạ Hòa, Phú Thọ | Ga hỗn hợp, hành khách | 14.3 |
10 | Ga Thanh Ba mới | Xã Thái Ninh, Thanh Ba, Phú Thọ | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 18.0 |
11 | Ga Phú Thọ mới | Xã Phú Hộ, TX Phú Thọ, Phú Thọ | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 22.0 |
12 | Ga Việt Trì mới | Xã Kim Đức, TP. Việt Trì, Phú Thọ | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 22.0 |
13 | Ga Lập Thạch | Xã Tiên Lữ, Lập Thạch, Vĩnh Phúc | Ga kỹ thuật, có thể nâng cấp thành ga hỗn hợp | 17.0 |
14 | Ga Vĩnh Phúc mới | Xã Kim Long, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 19.0 |
15 | Ga Bình Xuyên | Xã Tam Hợp, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc | Ga hỗn hợp, hàng hóa | 10.3 |
16 | Ga Phúc Yên mới | TP. Phúc Yên, Vĩnh Phúc | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 9.7 |
17 | Ga Bắc Hồng | Xã Bắc Hồng, Đông Anh, Hà Nội | Ga hỗn hợp, hành khách | 9.0 |
18 | Ga Đông Anh | Thị trấn Đông Anh, Hà Nội | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 17.0 |
19 | Ga Yên Thường | Gia Lâm, Hà Nội & TP. Từ Sơn, Bắc Ninh | Ga hỗn hợp đa chức năng, liên vận khu vực phía Bắc | 57.0 |
20 | Ga Trung Màu | Xã Trung Màu, Gia Lâm, Hà Nội | Ga hỗn hợp, hàng hóa | 8.7 |
21 | Ga Kim Sơn | Xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội | Ga kỹ thuật, nhường tránh | 10.0 |
22 | Ga Đại Đồng | Xã Đại Đồng, Văn Lâm, Hưng Yên | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 10.6 |
23 | Ga Bình Giang | Xã Hùng Thắng, Bình Giang, Hải Dương | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 10.5 |
24 | Ga Hải Dương Nam | Gia Lộc, Hải Dương | Ga hỗn hợp, hành khách và hàng hóa | 11.5 |
25 | Ga Tứ Kỳ | Xã Chí Minh, Tứ Kỳ, Hải Dương | Ga kỹ thuật, nhường tránh | 5.3 |
26 | Ga Tân Viên | Xã Quốc Tuấn, An Lão, TP. Hải Phòng | Ga kỹ thuật, nhường tránh | 6.8 |
27 | Ga Nam Hải Phòng | Kiến Thụy, TP. Hải Phòng | Ga lập tàu, hành khách và hàng hóa | 51.0 |
28 | Ga Nam Đình Vũ | Hải An, TP. Hải Phòng | Ga kỹ thuật, nhường tránh (ga trên cao) | 6.2 |
29 | Ga cảng Lạch Huyện | Cát Hải, TP. Hải Phòng | Ga hỗn hợp, cảng biển, hàng hóa, sửa chữa thiết bị | 22.0 |
30 | Ga Đình Vũ | Hải An, TP. Hải Phòng | Ga hỗn hợp, hàng hóa, tiền cảng | 5.6 |
Bản đồ hướng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng qua Hải Dương (Hình ảnh Internet)
Phân loại và yêu cầu về ga đường sắt tại Hải Dương?
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật Đường sắt 2017 quy định về ga đường sắt thì phân loại và yêu cầu về ga đường sắt tại Hải Dương như sau:
(1) Ga đường sắt được phân loại như sau:
+ Ga hành khách để đón, trả khách, thực hiện dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, tác nghiệp kỹ thuật và kinh doanh dịch vụ thương mại khác;
+ Ga hàng hoá để giao, nhận, xếp, dỡ, bảo quản hàng hoá, thực hiện dịch vụ khác liên quan đến vận tải hàng hoá và tác nghiệp kỹ thuật;
+ Ga kỹ thuật để thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật phục vụ chạy tàu;
+ Ga hỗn hợp có chức năng của 02 hoặc 03 loại ga quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
(2) Ga đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Tùy theo cấp kỹ thuật ga, ga đường sắt gồm có nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào, khu dịch vụ, trang thiết bị cần thiết và công trình khác có liên quan đến hoạt động đường sắt;
+ Ga đường sắt phải có tên ga và thông tin, chỉ dẫn cho khách hàng. Tên ga không trùng nhau và phù hợp với địa danh, lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục của địa phương.
Tại các ga trên đường sắt quốc gia trong đô thị loại III trở lên, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế phải bố trí nơi làm việc cho cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên có liên quan đến hoạt động đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phải có hệ thống thoát hiểm; hệ thống phòng cháy và chữa cháy; hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thông gió; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống bảo đảm vệ sinh môi trường và yêu cầu kỹ thuật khác của nhà ga;
- Ga hành khách phải có công trình, thiết bị chỉ dẫn tiếp cận cho người khuyết tật và đối tượng được ưu tiên theo quy định của pháp luật; hệ thống điện thoại khẩn cấp, phương tiện sơ cứu y tế;
- Ga liên vận quốc tế, ga trung tâm phải có kiến trúc mang đặc trưng lịch sử, bản sắc văn hóa truyền thống của địa phương, vùng miền. Ga đường sắt tốc độ cao phải có thiết bị kiểm soát bảo đảm an ninh, an toàn;
- Tại các ga đường sắt quốc gia, ga đường sắt đô thị được phép xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng.